Khi đặt q1 và q2 tự do, xác định dấu và vị trí của q0 để hệ cân bằng.
Dạng bài: Vật lý 11. Khi đặt q1 và q2 cố định, xác định dấu và vị trí của q0 để hệ cân bằng. Hướng dẫn chi tiết.
Có hai điện tích điểm và để tự do, đặt cách nhau một khoảng r. Cần đặt điện tích thứ ba ở đâu và có dấu như thế nào để để hệ ba điện tích nằm cân bằng?
Công thức liên quan
Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực.
Vật lý 10. Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực. Hướng dẫn chi tiết.
Điều kiện cân bằng:
Muốn cho một vật chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực đó phải cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều.
Ứng dụng:
+ Để xác định trọng tâm của vật phẳng, mỏng, đồng chất.
+ Xác định phương thẳng đứng bằng dây dọi.
Chú thích:
: là lực thứ nhất tác động lên vật (N).
: là lực thứ hai tác động lên vật (N).
Dấu trừ trong công thức nói trên thể hiện hai lực này cùng phương nhưng ngược chiều.
Hai lực cân bằng và cùng tác động vào một vật.
Định luật Coulomb.
Vật lý 11. Định luật Coulomb. Công thức xác định lực điện.
Phát biểu: Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong các môi trường có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Trong chân không, =1.
Chú thích:
: hệ số tỉ lệ
: điện tích của hai điện tích điểm (: Coulomb)
: khoảng cách giữa hai điện tích điểm ()
: hai điện tích cùng dấu đẩy nhau, giá trị F>0.
: hai điện tích trái dấu hút nhau, giá trị F<0.
Hình vẽ:
Vị trí đặt q3 để lực Coulomb tại q3 triệt tiêu
Vật lý 11.Vị trí đặt q3 để lực Coulomb lên q3 triệt tiêu. Hướng dẫn chi tiết.
Xét ba điện tích và điện tích , vị trí đặt để lực Coulomb tổng hợp tại triệt tiêu
TH1:
Điều kiện cân bằng :
Từ suy ra : nằm trong và trên đường thẳng nối và
Từ ta được:
Loại x<0
TH2:
Để lực Coulomb tổng hợp tại bằng 0 :
Vì và trái dấu nên nằm ngoài và trên đường thẳng nối và ,nằm xa với điện tích có độ lớn lớn hơn.
Loại x <0
Cả hai trường hợp ta đều thấy để cân bằng không phụ thuộc điện tích
Hằng số liên quan
Hằng số lực Coulomb
Vật lý 11.Hằng số lực Coulomb. Hướng dẫn chi tiết.
Được tính thông qua hằng số điện thường dùng trong công thức tính lực Coulomb.
Biến số liên quan
Lực - Vật lý 10
Vật lý 10. Lực là gì? Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
Đơn vị tính: Newton
Các câu hỏi liên quan
Nếu số phôtôn ánh sáng kích thích chiếu vào là 2500 thì số phôtôn ánh sáng phát quang phát ra là
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,3 μm vào một chất thì chất đó phát quang ánh sáng có bước sóng 0,5 μm. Cho rằng công suất của ánh sáng phát quang chỉ bằng 0,01 công suất của chùm sáng kích thích. Nếu số phôtôn ánh sáng kích thích chiếu vào là 2500 thì số phôtôn ánh sáng phát quang phát ra là
Nếu số phôtôn ánh sáng kích thích chiếu vào là 100 thì số phôtôn ánh sáng phát quang phát ra là
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,17 μm vào một chất thì chất đó phát quang ánh sáng có bước sóng 0,52 μm. Cho rằng công suất của ánh sáng phát quang chỉ bằng 0,015 công suất của chùm sáng kích thích. Nếu số phôtôn ánh sáng kích thích chiếu vào là 100 thì số phôtôn ánh sáng phát quang phát ra là
Hỏi công suất của ánh sáng phát quang bằng bao nhiêu phần trăm công suất của chùm sáng kích thích?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,22 µm vào một chất thì chất đó phát quang ánh sáng có bước sóng 0,55 µm. Neu số phôtôn ánh sáng kích thích chiếu vào là 500 thì số phôtôn ánh sáng phát quang phát ra là 14. Hỏi công suất của ánh sáng phát quang bằng bao nhiêu phần trăm công suất của chùm sáng kích thích?
Số phần trăm của phôtôn bị hấp thụ đã dẫn đến sự phát quang của dung dịch
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Dung dịch Fluorêxêin hấp thụ ánh sáng có bước sóng 0,49 μm và phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52 μm. Tỉ số giữa năng lượng ánh sáng phát quang và năng lượng ánh sáng hấp thụ là 75%. Số phần trăm của phôtôn bị hấp thụ đã dẫn đến sự phát quang của dung dịch
Thang dựng dựa tường.
- Tự luận
- Độ khó: 4
Cho một thang có khối lượng được dựa vào tường trơn nhẵn dưới góc nghiêng α . Hệ số ma sát giữa thang và sàn là k = 0,6.