Hình 4.8 mô tả đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một xe buýt. Dựa vào đồ thị, hãy mô tả chuyển động của xe. Phác hoạ vị trí bến xe và các trạm buýt trên quỹ đạo của nó.
Dạng bài: Vật lý 10. Hình 4.8 mô tả đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một xe buýt. Dựa vào đồ thị, hãy mô tả chuyển động của xe. Phác hoạ vị trí bến xe và các trạm buýt trên quỹ đạo của nó. Hướng dẫn chi tiết.
Hình 4.8 mô tả đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một xe buýt. Dựa vào đồ thị, hãy mô tả chuyển động của xe. Phác hoạ vị trí bến xe và các trạm buýt trên quỹ đạo của nó.

Công thức liên quan
Độ dời trong chuyển động thẳng (độ dịch chuyển)
Vật lý 10. Công thức xác định độ dời trong chuyển động thẳng. Hướng dẫn chi tiết.

Định nghĩa: Độ dời là hiệu số giữa hai tọa độ của vật.
Đơn vị tính: m, km, cm.
Chú thích:
: là độ dời của vật (m).
: là tọa độ của vật ở thời điểm 2 và 1 (m).
Phương trình tọa độ của vật trong chuyển động thẳng đều.
Vật lý 10. Phương trình tọa độ của vật trong chuyển động thẳng đều. Hướng dẫn chi tiết.
1.Chuyển động thẳng đều
a/Định nghĩa : Chuyển động thẳng đều là chuyển động của vật có chiều và vận tốc không đổi , quỹ đạo có dạng đường thẳng.
Ví dụ: chuyển động của vật trên băng chuyền, đoàn duyệt binh trong những ngày lễ lớn.

Quân đội Nga duyệt binh kỉ niệm ngày chiến thắng 9/5
2.Phương trình chuyển đông thẳng đều
a/Công thức :
b/Chứng minh :
Chọn chiều dương là chiều chuyển động , gốc thời gian là lúc xuất phát
Vật xuất phát tại vị trí x ,quãng đường đi được sau t:
Mặc khác độ dời của vật :

Hình ảnh minh họa cho công thức
Vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương nên
tính từ lúc bắt đầu chuyển động

Chú thích:
: Tọa độ của vật tại thời điểm t (m).
: Tọa độ ban đầu của vật ở thời điểm t=0s.
: Vận tốc của vật (m/s).
: Cùng hướng chuyển động.
: Ngược hướng chuyển động.
: Thời gian chuyển động của vật (s).
Đồ thị chuyển động thẳng đều
Đồ thị chuyển động thẳng đều trong hệ tọa độ (xOt) là đường thẳng.
Vật lý 10. Đồ thị chuyển động thẳng đều. Hướng dẫn chi tiết.
Trục tung Ox : thể hiện vị trí của vật.
Vị trí ban đầu : Vị trí của điểm đầu tiên trên đồ thị của đường thẳng của chuyển động hạ vuông góc với Ox,
Trục hoành Ot: thể hiện thời gian.
Thời điểm bắt đầu xét : Thời điểm này có được bằng cách lấy điểm đầu tiên trên đồ thị của chuyển động hệ vuông góc với Ot.
(1) Vật đang đứng yên
(2) Vật chuyển động thẳng đều ngược chiều dương đã chọn.
(3) Vật chuyển động thẳng đều cùng chiều dương đã chọn.

tọa độ tại thời điểm đầu.
thời điểm bắt đầu xét chuyển động.
Lấy một điểm trên đồ thị đoạn thẳng hạ vuông góc lên các trục ta tìm được tọa độ và thời điểm tương ứng.
Độ dịch chuyển
Vật lý 10. Độ dịch chuyển. Hướng dẫn chi tiết.
- Độ dịch chuyển là một vectơ, cho biết độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí của vật.
- Độ dịch chuyển được biểu diễn bằng một mũi tên nối vị trí đầu và vị trí cuối của chuyển động, có độ dài tỉ lệ với độ lớn của độ dịch chuyển.
- Kí hiệu:
- Đơn vị: mét (m)

- Độ dịch chuyển là một đại lượng có thể nhận giá trị âm, dương hoặc bằng không. Trong khi quãng đường đi được là một đại lượng không âm.
Biến số liên quan
Tọa độ trong chuyển động thẳng - Vật lý 10
Vật lý 10. Tọa độ là gì? Cách xác định tọa độ của một vật trong chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Tọa độ là một tập hợp được sắp các con số nhằm xác định vị trí của một vật trong không gian, một phần tử trong hệ thống. Toạ độ được sử dụng trong vật lý và toán học.
Trong vật lý tọa độ thường được kí hiệu là .
Ngoài ra, để dễ quản lý, người ta còn đánh dấu tọa độ theo từ trạng thái.
Ví dụ:
: tọa độ đầu tiên của vật.
: tọa độ tại vị trí thứ 1.
: tọa độ tại vị trí thứ 2.
Đơn vị tính: mét (m)

Độ dời trong chuyển động thẳng (độ dịch chuyển) - Vật lý 10
Vật lý 10.Độ dời là gì? Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Độ dời trong chuyển động thẳng là hiệu số giữa hai tọa độ.
Độ dời có thể âm, có thể dương, cũng có thể bằng không tùy thuộc vào từng trường hợp.
Đơn vị tính: mét (m)

Độ dịch chuyển - Vật lý 10
Vật lý 10. Độ dịch chuyển. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Độ dịch chuyển là một vectơ, cho biết độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí của vật.
- Độ dịch chuyển được biểu diễn bằng một mũi tên nối vị trí đầu và vị trí cuối của chuyển động, có độ dài tỉ lệ với độ lớn của độ dịch chuyển.
Đơn vị tính: mét (m)
Các câu hỏi liên quan
Đưa đồng hồ lên cao 640m so với mặt biển, đồng hồ lại chạy đúng. Coi Trái Đất dạng hình cầu, bán kính R = 6400km. Nhiệt độ ở độ cao ấy bằng
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Một đồng hồ quả lắc chạy đúng giờ tại một nơi ngang mặt biển, có g = 9,86m/ và ở nhiệt độ = C. Thanh treo quả lắc nhẹ, làm bằng kim loại có hệ số nở dài là = Đưa đồng hồ lên cao 640m so với mặt biển, đồng hồ lại chạy đúng. Coi Trái Đất dạng hình cầu, bán kính R = 6400km. Nhiệt độ ở độ cao ấy bằng
Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa l và T là đường gì, là đường parabol hay hyperbol
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Đối với con lắc đơn, đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa chiều dài của con lắc và chu kì dao động T của nó là.
Chu kì dao động của con lắc đơn thay đổi thế nào khi gai tốc g giảm 6 lần và chiều dài l giảm 2 lần
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Nếu gia tốc trọng trường giảm đi 6 lần, độ dài sợi dây của con lắc đơn giảm đi 2 lần thì chu kì dao động điều hoà của con lắc đơn tăng hay giảm bao nhiêu lần?
Tìm tốc độ của con lắc đơn khi qua vị trí có li độ góc α=30o biết αo= 60o, l= 1m
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Cho con lắc đơn dài =1m, dao động tại nơi có gia tốc trọng trường g=10m/. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc rồi thả nhẹ. Bỏ qua ma sát. Tốc độ của vật khi qua vị trí có li độ góc là
Tìm tốc độ của con lắc đơn khi về đến vị trí cân bằng biết l=1m, αo= 5o
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Một con lắc đơn có chiều dài =1m được kéo ra khỏi vị trí cân bằng một góc =so với phương thẳng đứng rồi thả nhẹ cho vật dao động. Cho g = = 10m/. Tốc độ của con lắc khi về đến vị trí cân bằng có giá trị là