Hai đoàn tàu chạy ngược chiều nhau, Đoàn tàu 1 có vận tốc 36 km/h, đoàn tàu 2 có vận tốc 54 km/h. Tìm chiều dài của đoàn tàu II.
Dạng bài: Vật lý 10. Hai đoàn tàu chạy ngược chiều nhau. Đoàn tàu 1 có vận tốc 36 km/h, đoàn tàu 2 có vận tốc 54 km/h. Một hành khách ngồi trên đoàn tàu I nhận thấy đoàn tàu II đi ngang qua trước mặt anh ra mất 6 s. Hướng dẫn chi tiết.
Hai đoàn tàu chạy ngược chiều nhau. Đoàn tàu 1 có vận tốc 36 km/h, đoàn tàu 2 có vận tốc 54 km/h. Một hành khách ngồi trên đoàn tàu I nhận thấy đoàn tàu II đi ngang qua trước mặt anh ra mất 6 s. Tìm chiều dài của đoàn tàu II.
Công thức liên quan
Tốc độ trung bình
Vật lý 10. Tốc độ trung bình là gì? Hướng dẫn chi tiết.
Tốc độ trung bình
a/Định nghĩa:
Tốc độ trung bình là thương số giữa quãng đường vật đi được và thời gian đi hết quãng đường đó.
b/Ý nghĩa : đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
c/Công thức
Chú thích:
: tốc độ trung bình của vật (m/s).
: quãng đường vật di chuyển (m).
: thời gian di chuyển (s).
: thời điểm 1 và 2 trong chuyển động của vật (s).
Ứng dụng : đo chuyển động của xe (tốc kế)
Lưu ý : Tốc độ trung bình luôn dương và bằng với độ lớn vận tốc trung bình trong bài toán chuyển động một chiều.
Vận động viên người Na Uy đạt kỉ lục thế giới với bộ môn chạy vượt rào trên quãng đường 400 m trong 43.03 giây () tại Olympic Tokyo 2020.
Công thức cộng vận tốc.
Vật lý 10. Công thức cộng vận tốc. Hướng dẫn chi tiết.
: vận tốc tuyệt đối của vật 1 so với vật 3.
: vận tốc tương đối của vật 1 so với vật 2.
: vận tốc kéo theo đối của vật 2 so với vật 3.
Ta có:
Biến số liên quan
Quãng đường - Vật lý 10
Vật lý 10.Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được.
Quãng đường mang tính tích lũy, nó có thể khác với độ dời. Khi vật chuyển động thẳng theo chiều dương của trục tọa độ thì quãng đường chính là độ dời.
Đơn vị tính: mét ().
Độ biến thiên thời gian - Vật lý 10
Vật lý 10. Độ biến thiên thời gian. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Độ biến thiên thời gian là hiệu số giữa hai thời điểm và .
Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).
Vận tốc của chuyển động - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc của chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.
Đơn vị tính:
Các câu hỏi liên quan
Xác nhận số tia ló ra khỏi mặt lăng kính, phản xạ toàn phần
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Một lăng kính có góc chiết quang . Chiếu chùm tia sáng hẹp đa sắc SI gồm 4 ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng , lục và tím đến gặp mặt bên AB theo phương vuông góc, thì tia ló ra khỏi mặt bên AC gồm các ánh sáng đơn sắc (Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng màu lam là )
Độ rộng góc quang phổ của tia sáng đó sau khi ló khỏi lăng kính khi góc tới và góc chiết quang bé
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Chiếu một tia sáng trắng vào một lăng kính có góc chiết quang dưới góc tới hẹp. Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là và . Độ rộng góc quang phổ của tia sáng đó sau khi ló khỏi lăng kính là:
Độ rộng quang phổ khi tia tới vuông góc với phân giác của lăng kính và có góc chiết quang hẹp
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Chiếu chùm ánh sáng trắng hẹp vào đỉnh của một lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Biết góc chiết quang , chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là và . Bề rộng quang phổ thu được trên màn quan sát đặt song song với mặt phẳng phân giác và cách mặt phẳng phân giác 2m là
Góc hợp bởi tia ló màu đỏ và màu tím khi góc tới và góc chiết quang nhỏ
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Môt lăng kính có góc chiết quang . Chiếu một tia sáng trắng tới mặt bên của lăng kính với góc tới nhỏ. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là 1,5 và đối với ánh sáng tím là 1,54. Góc hợp bởi tia ló màu đỏ và màu tím là :
Xác định số bức xạ đơn sắc có thể ló ra khỏi mặt bên kia của lăng kính khi chùm tia tới vuông góc cạnh bên lăng kính
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Chiếu chùm sáng gồm 3 ánh sáng đơn sắc vàng, lam, chàm vào lăng kính có góc chiết quang theo phương vuông góc với mặt bên AB. Biết chiết suất của tia vàng với chất làm lăng kính là . Kể cả tia đi là là mặt lăng kính, xác định số bức xạ đơn sắc có thể ló ra khỏi mặt bên kia của lăng kính.