Một máy bơm nước đưa nước từ mặt đất lên độ cao 10 m, nước được bơm với tốc độ không đổi và lưu lượng là 30 kg/phút.
Dạng bài: Cho g=9,8 m/s^2, và xem máy hoạt động với hiệu suất gần đúng 100%. Công suất máy bơm thực hiện để làm công việc đó theo đơn vị mã lực là: A. 65 HP. B. 0,056 HP. C. 0,065 HP. D. 6,5 HP. Hướng dẫn chi tiết.
Một máy bơm nước đưa nước từ mặt đất lên độ cao 10 m, nước được bơm với tốc độ không đổi và lưu lượng là 30 kg/phút. Cho
, và xem máy hoạt động với hiệu suất gần đúng 100%. Công suất máy bơm thực hiện để làm công việc đó theo đơn vị mã lực là:
A. 65 HP.
B. 0,056 HP.
C. 0,065 HP.
D. 6,5 HP.
Công thức liên quan
Công thức trọng lực.
Vật lý 10. Công thức trọng lực. Hướng dẫn chi tiết.
Giải thích:
Trọng lục là một trường hợp đặc biệt của lực hấp dẫn. Khi mà một trong hai vật là Trái Đất.
Nói cách khác, trọng lực là lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên một vật đặt cạnh nó.
Chú thích:
: hằng số hấp dẫn .
: khối lượng trái đất .
: khối lượng vật đang xét .
: bán kính trái đất .
: khoảng cách từ mặt đất đến điểm đang xét .
: lực hấp dẫn .
: trọng lực .
: gia tốc trọng trường .
Công do một lực không đổi sinh ra.
Vật lý 10. Công thức xác định công do một lực không đổi sinh ra. Hướng dẫn chi tiết.
Bản chất toán học:
Về bản chất toán học, công của một lực chính là tích vô hướng giữa hai vectơ .
Để hiểu rõ bản chất vấn đề, xin nhắc lại bài toán tích vô hướng giữa hai vectơ.

Định nghĩa:
Khi lực không đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đó chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực góc thì công thực hiện được bởi lực đó được tính theo công thức

Chú thích:
: công cơ học ,
: lực tác dụng .
: quãng đường vật dịch chuyển .
: góc tạo bởi hai vectơ hoặc .
Biện luận:

Mối quan hệ giữa góc anpha và công do lực sinh ra.
Hằng số liên quan
Gia tốc rơi tự do gần mặt đất trên Trái Đất
Vật lý 10.Gia tốc rơi tự do gần mặt đất trên Trái Đất.
+ Gia tốc rơi tự do phụ thuộc vào độ cao càng lên cao càng giảm.
+ Ở những nơi khác nhau có gia tốc rơi tự do khác nhau. Ví dụ Kuala Lumpur , ở Washington DC
+ Giá trị rơi tự do trung bình

Biến số liên quan
Gia tốc trọng trường - Vật lý 10
Vật lý 10. Gia tốc trọng trường trong chuyển động rơi tự do. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Trong Vật lý học, gia tốc trọng trường là gia tốc do lực hấp dẫn tác dụng lên một vật. Bỏ qua ma sát do sức cản không khí, theo nguyên lý tương đương mọi vật nhỏ chịu gia tốc trong một trường hấp dẫn là như nhau đối với tâm của khối lượng.
- Tại các điểm khác nhau trên Trái Đất, các vật rơi với một gia tốc nằm trong khoảng 9,78 và 9,83 phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất.
- Trong việc giải bài tập, để dễ tính toán, người ta thường lấy hoặc đôi khi lấy .
Đơn vị tính:
Độ cao - Vật lý 10
Vật lý 10. Tổng hợp tất cả những công thức liên quan tới độ cao của vật. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
h là độ cao của vật so với điểm làm mốc.
Trong thực tế người ta thường chọn điểm làm mốc (gốc tọa độ) tại mặt đất.
Đơn vị tính: mét .
![]()
Khối lượng của vật - Vật lý 10
Vật lý 10. Khối lượng của vật Hướng dẫn chi tiết. Tổng hợp tất cả những công thức liên quan đến khối lượng.
Khái niệm:
Khối lượng vừa là một đặc tính của cơ thể vật lý vừa là thước đo khả năng chống lại gia tốc của nó (sự thay đổi trạng thái chuyển động của nó) khi một lực ròng được áp dụng. Khối lượng của một vật thể cũng xác định sức mạnh của lực hấp dẫn của nó đối với các vật thể khác. Đơn vị khối lượng SI cơ bản là kilogram.
Trong một số bài toán đặc biệt của Vật Lý, khi mà đối tượng của bài toán có kích thước rất nhỏ (như tính lượng kim loại giải phóng ở bình điện phân, xác định số mol của một chất v....v...). Người ta sẽ linh động sử dụng "thước đo" phù hợp hơn cho khối lượng làm gam.
Đơn vị tính:
Kilogram - viết tắt (kg)
Gram - viết tắt (g)

Hằng số hấp dẫn - Vật lý 10
Vật lý 10. Hằng số hấp dẫn. Hướng dẫn chi tiết.
Thông tin chi tiết:
Hằng số hấp dẫn G phụ thuộc vào hệ đơn vị đo lường, được xác định lần đầu tiên bởi thí nghiệm Cavendish năm 1797. Nó thường xuất hiện trong định luật vạn vật hấp dẫn của Isaac Newton và trong thuyết tương đối rộng của Albert Einstein. Hằng số này còn được gọi là hằng số hấp dẫn phổ quát, hằng số Newton, hoặc G Lớn.
Cần phân biệt rõ "G Lớn" là hằng số hấp dẫn so với "g nhỏ" là gia tốc trọng trường (gravity).
G thường được lấy giá trị bằng .
Đơn vị tính:
Lực hấp dẫn - Vật lý 10
Vật lý 10. Lực hấp dẫn. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Lực hấp dẫn là lực hút của hai vật có khối lượng tương tác với nhau.
Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Giải thích cho chuyển động của sự rơi của vật và chuyển động của các hành tinh.
Đơn vị tính: Newton .

Khối lượng của Trái Đất - Vật lý 10
Vật lý 10. Những công thức liên quan đến khối lượng của trái đất. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Khối lượng Trái Đất là một đơn vị khối lượng dùng trong thiên văn học, nó bằng chính khối lượng của Trái Đất.
Khối lượng Trái Đất thường được lấy . Tuy nhiên vẫn ưu tiên số liệu đề bài cho.
Đơn vị tính: Kilogram (kg)

Bán kính Trái Đất - Vật lý 10
Vật lý 10. Những công thức liên quan đến bán kính trái đất. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Bán kính Trái Đất là khoảng cách tính từ trung tâm lõi Trái Đất đến các điểm trên bề mặt Trái Đất.
Bán kính Trái Đất thường được lấy . Tuy nhiên nên ưu tiên thông số đề bài cho.
Đơn vị tính: kilomet (km)

Trọng lực - Vật lý 10
Vật lý 10. Trọng lực. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Trọng lực là lực hút do trái đất tác động lên một vật.
Trọng lực có phương thẳng đứng và có nhiều hướng về phía Trái Đất.
Trọng lượng của một vật là độ lớn của trọng lực tác động lên vật đó.
Đơn vị tính: Newton .

Các câu hỏi liên quan
Một xe chuyển động nhanh dần đều đi được S1 = 24 m, S2 = 64 m trong 2 khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 4 s. Xác định vận tốc ban đầu và gia tốc.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một xe chuyển động nhanh dần đều đi được = 24 m, = 64 m trong 2 khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 4 s. Xác định vận tốc ban đầu và gia tốc.
Trên hình là đồ thị vận tốc của một vật chuyển động thẳng theo hai giai đoạn liên tiếp. Hãy cho biết tính chất chuyển động của vật trong những khoảng thời gian khác nhau.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Trên hình là đồ thị vận tốc của một vật chuyển động thẳng theo hai giai đoạn liên tiếp.

a) Hãy cho biết tính chất chuyển động của vật trong những khoảng thời gian khác nhau.
b) Hãy tính quãng đường mà vật đi được trong 3 giây chuyển động.
Cho đồ thị vận tốc của vật. Hãy cho biết tính chất mỗi giai đoạn chuyển động của vật. Căn cứ vào số liệu trên đồ thị. Tĩnh quãng đường vật đã đi.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Cho đồ thị vận tốc của vật.

a) Hãy cho biết tính chất mỗi giai đoạn chuyển động của vật.
b) Căn cứ vào số liệu trên đồ thị, hãy lập công thức vận tốc và công thức đường đi của mỗi giai đoạn chuyển động.
c) Tính quãng đường vật đã đi.
Tốc độ của một vật có thể tăng trong khi gia tốc của vật đang giảm hay không? Giải thích.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Tốc độ của một vật có thể tăng trong khi gia tốc của vật đang giảm hay không? Giải thích.
Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào có giá trị gia tốc không phải là một hằng số trong suốt quá trình chuyển động?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào có giá trị gia tốc không phải là một hằng số trong suốt quá trình chuyển động?
a) Một người đi xe đạp đang tăng tốc đều trên đường thẳng từ trạng thái đứng yên.
b) Một quả bóng nằm yên trên bàn.
c) Một thang máy chuyển động từ tầng 2 lên tầng 4 và có dừng đón khách tại tầng 3?
Hãy giải thích các câu trả lời mà em đưa ra.