Điốt chỉnh lưu bán dẫn.
Dạng bài: Vật lý 11. Điốt chỉnh lưu bán dẫn. Hướng dẫn chi tiết.
Điốt chỉnh lưu bán dẫn
Công thức liên quan
Dòng điện qua chất bán dẫn
Dòng điện trong chất bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của electron dẫn ngược chiều điện trường và của lỗ trống cùng chiều điện trường.
Vật lý 11.Dòng điện qua chất bán dẫn. Hướng dẫn chi tiết.
HẠT TẢI ĐIỆN TRONG CHẤT BÁN DẪN
1/Bán dẫn loại p và bán dẫn loại n
Bán dẫn loại n là chất bán dẫn có hạt tải điện mang điện tích âm.
Bán dẫn loại p là chất bán dẫn có hạt tải điện mang điện tích dương.
2/Electron và lỗ trống
Chất bán dẫn có hai loại hạt tải điện là electron và lỗ trống.
Electron dẫn là electron bị bứt ra khỏi mối liên kết, trở nên tự do và trở thành hạt tải điện.
Lỗ trống là vị trí của electron khi bị bứt ra (cũng được xem là điện tích dương).

Dòng điện trong chất bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của các electron dẫn ngược chiều điện trường và các lỗ trống cùng chiều điện trường.
LỚP CHUYỂN TIẾP P-N
1/Định nghĩa:
Lớp chuyển tiếp p-n là chỗ tiếp xúc của miền bán dẫn loại p và miền bán dẫn loại n trên một tinh thể bán dẫn.( Còn gọi là lớp nghèo)

Dòng điện chỉ chạy qua được lóp chuyển tiếp p-n theo chiều từ p sang n, nên lớp chuyển tiếp p-n được dùng làm điôt bán dẫn để chỉnh lưu dòng điện xoay chiều.
2/Đặc điểm: Các electron dẫn và các lỗ trống ở lớp tiếp giáp ghép cặp với nhau dẫn đến giảm mật độ hạt tải điện nên điện trở của lớp nghèo rất lớp.
3/Dòng điện trong lớp nghèo
Trong lớp nghèo, có điện trường tiếp xúc từ n sang p .
Khi điện trường đặt vào p-n ,lỗ trống dẫn cùng chiều E, electron dẫn ngược chiều E.
Khi điện trường đặt vào n-p, lớp nghèo mở rộng.
3/Hiện tượng phun hạt tải điện
Hiện tượng phun hạt tải điện là hiện tượng khi hạt đi theo chiều thuận, có sự phun hạt từ vùng này sáng vùng khác.
4/Ứng dụng : ,Tranzito Điot bán dẫn

Biến số liên quan
Điện trở
Vật lý 11.Điện trở. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Điện trở là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện trong vật dẫn điện. Nếu một vật dẫn điện tốt thì điện trở nhỏ, vật dẫn điện kém thì điện trở lớn, vật cách điện thì điện trở là vô cùng lớn.
Đơn vị tính: Ohm

Các câu hỏi liên quan
Trên màn quan sát thu được các dải quang phổ. Bề rộng của dải quang phổ ngay sát vạch sáng trắng trung tâm là?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng. Hai khe Iâng cách nhau 2 , hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 2 . Sử dụng ánh sáng trắng có bước sóng từ đến 0,75. Trên màn quan sát thu được các dải quang phổ. Bề rộng của dải quang phổ ngay sát vạch sáng trắng trung tâm là
Ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm Yang là . Khoảng cách từ hai nguồn đến
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm Young là . Khoảng cách từ hai nguồn đến màn 1 . khoảng cách giữa hai nguồn là 2 . Khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân tối bậc 5 ở hai bên là:
Trên màn quan sát thu được các dải quang phổ , bề rộng của dải quang phổ thứ 2 kể từ vân sáng trung tâm là?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của I-âng, khoảng cách giữa 2 khe là a = 2 , khoảng cách từ mặt phẳng chứa 2 khe đến màn là 2 . Sử dụng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,40 đến 0,75 . Trên màn quan sát thu được các dải quang phổ , bề rộng của dải quang phổ thứ 2 kể từ vân sáng trung tâm là
Khoảng cách từ vân tối thứ hai đến vân tối thứ năm cùng bên là bao nhiêu?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là , khoảng cách từ hai khe sáng đến sáng đến màn . Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm . Khoảng cách từ vân tối thứ hai đến vân tối thứ năm cùng bên là bao nhiêu?
Bề rộng quang phổ bậc hai quan sát được trên màn là?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Trong thí nghiệm của Young, các khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng 0,4 ≤ λ ≤ 0,75 . Khoảng cách giữa hai khe là 0,3 , khoảng cách giữa hai khe đến màn là 3 . Bề rộng quang phổ bậc hai quan sát được trên màn là