Điện tích q = -2 C di chuyển từ M đến N thì A = -6 J. Tính UMN.
Dạng bài: Vật lý 11. Điện tích q = -2 C di chuyển từ M đến N thì A = -6 J. Tính UMN. Hướng dẫn chi tiết.
Khi một điện tích q = -2C di chuyển từ điểm M đến N trong điện trường thì công của lực điện -6J. Hiệu điện thế UMN bằng?
Công thức liên quan
Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường.
Hiệu điện thế là gì? Công thức tính hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết. Bài tập áp dụng.
Phát biểu: Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của một điện tích từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên điện tích trong sự di chuyển từ M đến N và độ lớn của .
Chú thích:
: hiệu điện thế giữa hai điểm M và N
: điện thế của điện tích tại M và N
: công của lực điện tác dụng lên điện tích trong sự di chuyển từ M đến N
: độ lớn của điện tích
Biến số liên quan
Điện tích
Vật lý 11.Điện tích. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
q là lượng điện mà vật đang tích được do nhận thêm hay mất đi electron.
Đơn vị tính: Coulomb (C)
Công của lực điện
Công của lực điện. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Công của lực điện là năng lượng của điện trường dùng để dịch chuyển điện tích từ điểm này đến điểm khác trong điện trường.
Đơn vị tính: Joule
Điện thế
Điện thế là gì? Tổng hợp kiến thức liên quan đến điện thế. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết và bài tập áp dụng.
Khái niệm:
Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng của điện tích.
Đơn vị tính: Volt (V)
Hiệu điện thế
Vật lý 11.Hiệu điện thế. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Hiệu điện thế (hay điện áp) là sự chênh lệch về điện thế giữa hai cực.
- Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường tĩnh là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường khi có một điện tích di chuyển giữa hai điểm đó.
Đơn vị tính: Volt
Các câu hỏi liên quan
Tần số của suất điện động cảm ứng là
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Một khung dao động có N = 200 vòng quay đều trong từ trường có cảm ứng từ là . Trục quay vuông góc với vectơ cảm ứng từ , diện tích mối vòng dây là . Giá trị cực đại của suất điện động xuất hiện trong khung là . Tần số của suất điện động cảm ứng là :
Độ lệch pha giữa uAN và uAB là
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Cho đoạn mạch như hình vẽ trên. , cuộn dây có L = 318mH và điện trở thuần không đáng kể, tụ điện có điện dung . Điện áp hai đầu đoạn mạch AB là . Độ lệch pha giữa và là bao nhiêu?
Tần số dòng điện xoay chiều là
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Phần cảm của một máy phát điện xoay chiều có 2 cặp cực và quay 25 vòng/s tạo ra ở hai đầu một điện áp có trị hiệu dụng . Tần số dòng điện xoay chiều là:
Độ tự cảm L của cuộn dây được xác định bằng biểu thức
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Đoạn mạch xoay chiều AB chỉ gồm cuộn thuần cảm L, nối tiếp với biến trở R. Hiệu điện thế hai đầu mạch là ổn định, tần số f. Ta thấy có 2 giá trị của biến trở là làm độ lệch pha tương ứng của với dòng điện qua mạch lần lượt là . Cho biết . Độ tự cảm L của cuộn dây được xác định bằng biểu thức:
Biểu thức của suất điện động cảm ứng trong khung là
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Khi quay đều một khung dây xung quanh một trục đặt trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay của khung, từ thông xuyên qua khung dây có biểu thức . Biểu thức của suất điện động cảm ứng trong khung là: