Điện tích di chuyển theo đường cong kín từ M đến N rồi trở về M. Xác định công của lực điện.
Dạng bài: Vật lý 11. Xác định công của lực điện di chuyển theo đường cong kín. Hướng dẫn chi tiết.
Cho một điện tích di chuyển trong điện trường dọc theo một đường cong kín, xuất phát từ điểm M qua điểm N rồi trở lại điểm M. Công của lực điện?
Công thức liên quan
Công của lực điện trong điện trường đều.
Tổng hợp công thức về công của lực điện trong điện trường đều. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết và bài tập áp dụng.
Phát biểu: Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường đều trừ M đến N là , không phụ thuộc vào hình dạng của đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu M và điểm cuối N của đường đi.
Chú thích:
: công của lực điện dịch chuyển điện tích từ M đến N
: điện tích dịch chuyển
: cường độ điện trường
là độ dài đại số, với M là hình chiếu của điểm đầu đường đi, H là hình chiếu của điểm cuối đường đi trên một đường sức
-1598603274.png)
Công thức liên hệ:
Với và ,
Biến số liên quan
Khoảng cách từ lực đến điểm đang xét - Vật lý 10
d
Vật lý 10. Khoảng cách từ lực đến điểm đang xét. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
d là khoảng cách từ điểm đang xét đến giá của lực.
Đơn vị tính: mét (m)

Lực Coulomb
Vật lý 11.Lực Coulomb. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Lực Coulomb là lực tương tác giữa hai điện tích điểm có phương nằm trên một đường thẳng nối hai điện tích điểm
- Lực Coulomb có độ lớn tỉ lệ thuận với tích các điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Đơn vị tính: Newton (N)

Cường độ điện trường
Vật lý 11.Cường độ điện trường. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Cường độ điện trường tại một điểm là một đại lượng vectơ, đặc trưng cho điện trường ở điểm đang xét về mặt tác dụng lực.
Đơn vị tính: V/m

Công của lực điện
Công của lực điện. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Công của lực điện là năng lượng của điện trường dùng để dịch chuyển điện tích từ điểm này đến điểm khác trong điện trường.
Đơn vị tính: Joule

Các câu hỏi liên quan
Theo nguyên nhân gây ra sai số thì sai số của phép đo được chia thành mấy loại? Hãy phân biệt các loại sai số đó.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Theo nguyên nhân gây ra sai số thì sai số của phép đo được chia thành mấy loại? Hãy phân biệt các loại sai số đó.
Hình 3.1 thể hiện nhiệt kế đo nhiệt độ t1 (độ C) và t2 (độ C) của một dung dịch trước và sau khi đun. Hãy xác định và ghi kết quả độ tăng nhiệt độ t của dung dịch này.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Hình 3.1 thể hiện nhiệt kế đo nhiệt độ t1 (°C) và t2 (°C) của một dung dịch trước và sau khi đun. Hãy xác định và ghi kết quả độ tăng nhiệt độ t của dung dịch này.

Hãy xác định số CSCN của các số sau đây: 123,45; 1,990; 3,110.10^-9; 1907,21; 0,002099; 12768000.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Hãy xác định số CSCN của các số sau đây: 123,45; 1,990; 3,110.; 1907,21; 0,002099; 12768000.
Viên bi hình cầu có bán kính r đang chuyển động với tốc độ v trong dầu. Viên bi chịu tác dụng của lực cản F = c.r.v. Xác định đơn vị của c.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Viên bi hình cầu có bán kính r đang chuyển động với tốc độ v trong dầu. Viên bi chịu tác dụng của lực cản có độ lớn được cho bởi biểu thức F = c.r.v, trong đó c là một hằng số. Xác định đơn vị của c theo đơn vị của lực, chiều dài và thời gian trong hệ SI.
Một vật có khối lượng m và thể tích V. Biết sai số tương đối của m và V lần lượt là 12% và 5%. Hãy xác định sai số tương đối của p.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một vật có khối lượng m và thể tích V, có khối lượng riêng ρ được xác định bằng công thức . Biết sai số tương đối của m và V lần lượt là 12% và 5%. Hãy xác định sai số tương đối của ρ.