Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, nếu ta làm cho hai nguồn kết hợp lệch pha nhau thì vân sáng trung tâm sẽ như thế nào?
Dạng bài: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, nếu ta làm cho hai nguồn kết hợp lệch pha nhau thì vân sáng trung tâm sẽ như thế nào?
Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, nếu ta làm cho hai nguồn kết hợp lệch pha nhau thì vân sáng trung tâm sẽ
Công thức liên quan
Độ dịch chuyển vân trung tâm khi đặt bản mỏng sau M1 hoặc S2 - vật lý 12
Vật lý 12.Độ dịch chuyển vân trung tâm khi đặt bản mỏng sau S1 hoặc S2. Hướng dẫn chi tiết.
Toàn bộ hệ vân sẽ dịch chuyển về phía đặt bản mỏng 1 đoạn:
Với : độ dịch chuyển khoảng vân trung tâm
n : Chiết suất của bản mỏng
e: Bề dày bản mỏng
D: Khoảng cách từ màn đến màn chứa khe
a: Khoảng cách giữa hai khe
Hằng số liên quan
Chiết suất của một số môi trường
Vật lý 11.Chiết suất của một số môi trường. Hướng dẫn chi tiết.
Chiết suất cũng thay đổi ở những lớp không khí có có sự chênh lệch nhiệt độ.
Biến số liên quan
Chiết suất của môi trường
Chiết suất của môi trường. Vật Lý 11.
Khái niệm:
- Chiết suất tuyệt đối (thường gọi tắt là chiết suất) của môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không.
- Chiết suất tuyệt đối của một môi trường đặc trưng cho độ giảm tốc hay mức độ gãy khúc của tia sáng (hay bức xạ điện từ nói chung) khi chuyển từ môi trường vật chất này sang một môi trường vật chất khác.
Đơn vị tính: không có
Chiết suất của một số môi trường.
Bề dày bản mỏng - Vật lý 12
Vật lý 12. Bề dày bản mỏng. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Bề dày bản mỏng là khoảng cách giữa hai bề mặt song song và bên trong có môi trường chiết suất n.
Đơn vị tính: milimét
Độ rộng giữa 2 khe giao thoa - Vật lý 12
Vật lý 12. Độ rộng giữa 2 khe giao thoa. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Bề rộng của khe giao thoa là độ rộng của giữa 2 khe dùng trong giao thoa và ở đây là giao thoa khe Young. Muốn vân giao thoa rõ ta dùng khe có kích thước nhỏ.
Đơn vị tính: milimét
Độ dịch chuyển vân trung tâm - Vật lý 12
Vật lý 12. Độ dịch chuyển vân trung tâm. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Độ dịch chuyển vân trung tâm là khoảng cách giữa vị trí vân trung tâm mới và vị trí vân trung tâm ban đầu.
Đơn vị tính: milimét
Khoảng cách từ hai khe đến màn - Vật lý 12
Vật lý 12. Khoảng cách từ hai khe đến màn. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Khoảng cách từ hai khe đến màn là khoảng cách giữa trung điểm hai khe và O. Khoảng cách từ hai khe đến màn chắn càng lớn ảnh giao thoa càng rõ.
Đơn vị tính: mét
Các câu hỏi liên quan
Một người bơi ngang từ bờ bên này sang bờ bên kia của một dòng sông rộng 50 m có dòng chảy hướng từ Bắc đến Nam.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Một người bơi ngang từ bờ bên này sang bờ bên kia của một dòng sông rộng 50 m có dòng chảy hướng từ Bắc đến Nam. Do nước sông chảy mạnh nên khi sang đên bờ bên kia thì người đó đã trôi xuôi theo dòng nước 50 m. Xác định độ lớn độ dịch chuyển của người đó.
A..
B. .
C. .
D. .
Một người đi xe máy từ nhà đến xe bus cách nhà 3 km về phía tây. Đến bến xe, người đó lên xe bus đi tiếp 15 km về phía nam.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Một người đi xe máy từ nhà đến bến xe bus cách nhà 3 km về phía tây. Đến bến xe, người đó lên xe bus đi tiếp 15 km về phía nam. Quãng đường người đó đã đi và độ lớn độ dịch chuyển của người đó lần lượt là
A. 18 km; 15,3 km.
B. 20 km; 16,8 km.
C. 18 km; 16,8 km.
D. 20 km; 15,3 km.
Một người đi xe máy đi thẳng 6 km theo hướng Đông, sau đó rẽ trái đi thẳng theo hướng lần lượt Bắc là 3 km rồi quay sang hướng Tây đi 3 km.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Một người đi xe máy đi thẳng 6 km theo hướng Đông, sau đó rẽ trái đi thẳng theo hướng lượt bắc là 3 km rồi quay sang hướng Tây đi 3 km. Quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển của xe máy lần lượt là
A. 12 km và 4,2 km.
B. 12 km và 6 km.
C. 9 km và 4,2 km.
D. 9 km và 6 km.
Một người đi thang máy từ tầng G lên tới tầng cao nhất của toà nhà cách tầng G 80 m, rồi đi xuống tầng hầm cách tầng G 5 m.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Một người đi thang máy từ tầng G lên tới tầng cao nhất của tòa nhà cách tầng G 80m, rồi đi xuống tầng hầm cách tầng G 5m. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của người đó trong cả chuyển đi lần lượt là
A. 5 m và 85 m. B. 80 m và 85 m. C. 75 m và 80 m. D. 5 m và 80 m.
Một người bơi dọc theo chiều dài 50 m của bể bơi hết 20 giây, rồi quay lại chỗ xuất phát hết 22 giây.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một người bơi dọc theo chiều dài 50 m của bể bơi hết 20 giây, rồi quay lại chỗ xuất phát hết 22 giây. Hãy xác định vận tốc trung bình và tốc độ trung bình
a) trong lần bơi đầu tiên dọc theo bể bơi.
b) trong lần bơi về.
c) trong suốt quãng đường đi và về.