Điện thế cực đại của quả cầu là :
Dạng bài: Vật lý 12.Điện thế cực đại của quả cầu là :. Hướng dẫn chi tiết.
Công thoát êlectrôn của quả cầu kim loại là 2,02 eV. Chiếu ánh sáng kích thích mà photon có năng lượng 4,78 eV vào quả cầu kim loại trên đặt cô lập thì điện thế cực đại của quả cầu là :
Công thức liên quan
Điện thế cực đại của quả cầu khí được chiếu sáng - vật lý 12
Vật lý 12.Điện thế cực đại của quả cầu khi được chiếu sáng. Hướng dẫn chi tiết.
Khi chiếu ánh sáng vào quả cầu trung hòa về điện các electron bị bật ra ngoài làm cho qua cầu mang điện tích dương sau khi chiếu một thời gian thì electron không bật nữa cho lực hút tĩnh điện lớn
Với điện thế cực đại của quả cầu
năng lượng ánh sáng chiếu vào và công thoát
Hằng số liên quan
Vận tốc ánh sáng trong chân không
Vật lý 11.Vận tốc ánh sáng trong chân không. Hướng dẫn chi tiết.
Vận tốc của photon ánh sáng chuyển động trong chân không, giảm khi đi qua các môi trường trong suốt.
Không phụ thuộc vào hệ quy chiếu , được ứng dụng trong các hệ thức Einstein.
Kỹ thuật đo bằng hốc cộng hưởng và giao thoa kế laser đã giúp cho việc đo vận tốc ánh sáng chính xác hơn. Năm 1972. vận tốc ánh sáng được đo có giá trị sai số giảm 100 lần sai số trước đó.
Hằng số Plank
Vật lý 12.Hằng số Planck . Hướng dẫn chi tiết.
Ý nghĩa : hằng số hạ nguyên tử có giá trị nhỏ nhất trong các hằng số được biết đến.
Được Max Planck đề ra vào năm 1899, thường được dùng trong công thức tính năng lượng của hạt photon. Ứng dụng sâu hơn trong vật lý hạt nhân, cơ học lượng tử.
Biến số liên quan
Điện tích
Vật lý 11.Điện tích. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
q là lượng điện mà vật đang tích được do nhận thêm hay mất đi electron.
Đơn vị tính: Coulomb (C)
Lượng tử năng lượng - Vật lý 12
Vật Lý 12.Lượng tử năng lượng là gì?. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là lượng năng lượng mà một nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay phát xạ.
Đơn vị tính: Joule
Hằng số Planck - Vật lý 12
Vật lý 12.Hằng số Planck. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Hằng số Planck là hằng số được xác định bằng thực nghiệm dùng để tính năng lượng của một nguyên tử hay phân tử khi hấp thụ hay phát xạ.
- Quy ước:
Đơn vị tính: J.s
Giới hạn quang điện của kim loại - Vật lý 12
Vật lý 12.Giới hạn quang điện của kim loại. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.
Đơn vị tính: mét ()
Giá trị giới hạn quang điện của một số kim loại
Công thoát - Vật lý 12
Vật lý 12.Công thoát. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Công thoát của mỗi kim loại là năng lượng nhỏ nhất dùng để bứt khỏi electron ra khỏi bề mặt kim loại đó
Đơn vị tính: Joule
Tốc độ ánh sáng trong chân không - Vật lý 12
Vật lý 12.Tốc độ ánh sáng trong chân không. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Tốc độ ánh sáng trong chân không là một hằng số vật lý cơ bản quan trọng trong nhiều lĩnh vực vật lý. Nó có giá trị chính xác bằng 299792458 mét trên giây (299 792,458 m/s).
- Quy ước:
Đơn vị tính: m/s
Bước sóng của sóng điện từ
Bước sóng của sóng điện từ. Vật Lý 12. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động cùng pha hay còn gọi là khoảng cách giữa hai đỉnh.
- Khi một sóng điện từ truyền đi, năng lượng, động lượng và thông tin được truyền đi. Bước sóng của sóng điện từ nằm trong khoảng từ 400nm đến 700nm và có thể quan sát được bằng mắt thường thông qua ánh sáng do sóng điện từ phát ra.
Đơn vị tính: mét (m)
Điện thế cực đại khi xảy ra quang điện - Vật lý 12
Vật lý 12. Điện thế cực đại khi xảy ra quang điện. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Chiếu áng sáng đơn sắc có bước sóng λ thích hợp vào quả cầu kim loại đặt cô lập về điện ⇒ Các phôtôn của ánh sáng làm bứt các electron quang điện ra khỏi quả cầu ⇒ Quả cầu tích điện dương ⇒ Xung quanh quả cầu xuất hiện 1 điện trường cản trở chuyển động của electron ⇒ Khi lực điện trường đủ lớn thì các quang electron vừa bứt ra khỏi quả cầu sẽ bị hút ngược trở lại (vẫn xảy ra hiện tượng quang điện) ⇒ Khi đó điện thế của quả cầu đạt cực đại ().
Đơn vị tính: Volt (V)
Các câu hỏi liên quan
Một vật khối lượng m = 3 kg được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng một góc 30 độ so với phương ngang bởi một lực không đổi 50 N dọc theo đường dốc chính.
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Một vật khối lượng m = 3 kg được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng một góc so với phương ngang bởi một lực không đổi 50 N dọc theo đường dốc chính, bỏ qua mọi ma sát, công của lực kéo thực hiện độ dời 1,5 m là:
A. 7,5 J.
B. 50 J.
C. 75 J.
D. 45 J.
Một vật khối lượng 2 kg rơi tự do từ độ cao 10 m so với mặt đất. Sau khoảng thời gian 1,2 s trọng lực đã thực hiện một công là
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một vật khối lượng 2 kg rơi tự do từ độ cao 10 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí, lấy . Sau khoảng thời gian 1,2 s trọng lực đã thực hiện một công là
A. 138,3 J.
B. 150 J.
C. 180 J.
D. 205,4 J.
Một người nhấc một vật có khối lượng 6 kg lên độ cao 1 m rồi mang vật đi ngang được một độ dời 30 m. Công tổng cộng mà người đó thực hiện được là
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một người nhấc một vật có khối lượng 6 kg lên độ cao 1 m rồi mang vật đi ngang được một độ dời 30 m. Cho gia tốc rơi tự do là . Công tổng cộng mà người đó thực hiện được là
A. 1860 J.
B. 1800 J.
C. 180 J.
D. 60 J.
Một vật khối lượng m = 3 kg được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng một góc 30 độ so với phương ngang bởi một lực không đổi 50 N dọc theo đường dốc chính.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một vật khối lượng m = 3 kg được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng một góc so với phương ngang bởi một lực không đổi 50 N dọc theo đường dốc chính, bỏ qua mọi ma sát, công của trọng lực thực hiện độ dời 1,5 m là
A. 25 J.
B. - 25 J.
C. - 22,5 J.
D. - 15,5 J.
Một cần cẩu nâng một vật khối lượng 5 tấn. Công mà cần cẩu thực hiện được trong khoảng thời gian 3 s là
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Một cần cẩu nâng một vật khối lượng 5 tấn. Lấy . Vật có gia tốc không đổi là
. Công mà cần cầu thực hiện được trong thời gian 3 s là
A. 110050 J.
B. 128400 J.
C. 15080 J.
D. 115875 J.