Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của ống Roughen là 18 , dòng tia âm cực có cường độ 5 . Bỏ qua động năng của electron khi bứt ra khỏi catot. Tổng động năng electron đập vào đối catốt trong 1 là:
Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của ống Roughen là 18 , dòng tia âm cực có cường độ 5 . Bỏ qua động năng của electron khi bứt ra khỏi catot. Tổng động năng electron đập vào đối catốt trong 1 là:
Trong một ống Rơn-ghen, số electron đập vào đối catốt trong mỗi giây là hạt, tốc độ của mỗi hạt đập vào đối catốt là (m/s) . Khối lượng của electron là . Tính tổng động năng của electron đập vào đối catốt trong một giây.
Trong một ống Rơnghen, số electron đập vào đối catốt trong mỗi giày là hạt, hiệu điện thế giữa anốt và catốt là 18000 . Bỏ qua động năng của electron khi bứt ra khỏi catốt. Điện tích electron là . Tính tổng động năng của electron đập vào đối catốt trong một giây
Một ống Rơn−ghen trong mỗi giây bức xạ ra phôtôn. Những phôtôn có năng lượng trung bình ứng với bước sóng . Hiệu điện thế đặt vào hai đầu ống là . Cường độ dòng điện chạy qua ống là . Người ta gọi tỉ số giữa năng lượng bức xạ dưới dạng tia Rơn−ghen và năng lượng tiêu thụ của ống Rơn − ghen là hiệu suất của ống. Hiệu suất của trường hợp này là
Một ống Rơnghen, cường độ dòng điện qua ống , tính số phôtôn Rơn ghen phát ra trong một giây. Biết rằng chỉ có electron đập vào đối catot là làm bức xạ ra phô tôn Rơnghen
Một ống tia Rơnghen phát được bức xạ có bước sóng nhỏ nhất là . Để tăng độ cứng của tia Rơnghen người ta cho hiệu điện thế giữa hai cực của ống tăng thêm . Biết độ lớn điện tích êlectrôn (êlectron), tốc độ ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là , và . Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Bước sóng ngắn nhất của tia đó là
Tốc độ của electron khi đập vào anôt của một ống Rơn−ghen là . Để tăng tốc độ thêm thì phải tăng hiệu điện thế đặt vào ống một lượng
Một ống Rơnghen phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là . Biết độ lớn điện tích electron (electron), tốc độ ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là , và . Bỏ qua động năng ban đầu của electron. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của ống là
Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là . Biết độ lớn điện tích electron, tốc độ ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là , và . Bỏ qua động năng ban đầu của electron. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống phát ra là
Trong một ống Rơnghen, tốc độ của mỗi hạt đập vào đối catốt là . Biết khối lượng electron, tốc độ ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là , và . Tính bước sóng nhỏ nhất trong chùm tia Rơnghen do ống phát ra.