Một cuộn cảm có độ tự cảm . Trong khoảng thời gian , dòng điện trong cuộn cảm có cường độ giảm đều từ xuống 0 thì suất điện động tự cảm xuất hiện trong cuộn cảm có độ lớn là?
Một cuộn cảm có độ tự cảm . Trong khoảng thời gian , dòng điện trong cuộn cảm có cường độ giảm đều từ xuống 0 thì suất điện động tự cảm xuất hiện trong cuộn cảm có độ lớn là?
Một ống dây dẫn hình trụ có chiều dài gồm vòng dây được đặt trong không khí ( lớn hơn nhiều so với đường kính tiết diện ống dây). Cường độ dòng điện chạy trong mỗi vòng dây là . Độ lớn cảm ứng từ trong lòng ống dây do dòng điện này gây ra được tính bởi công thức?
Để xác định suất điện động của một nguồn điện, một học sinh mắc mạch điện như hình bên (H1). Đóng khóa và điều chỉnh con chạy , kết quả đo được mô tả bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của (nghịch đảo số chỉ ampe kế ) vào giá trị của biến trở như hình bên (H2). Giá trị trung bình của được xác định bởi thí nghiệm này là?

Cho mạch điện như hình bên. Biết ; ; ; . Bỏ qua điện trở của dây nối. Dòng điện chạy qua nguồn điện có cường độ là?

Điện dung của tụ điện có đơn vị là?
Hai điện tích điểm và đặt cách nhau trong không khí, lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là . Biết và . Lấy . Giá trị của là?
Để xác định điện trở trong của một nguồn điện, một học sinh mắc mạch điện như hình bên (H1). Đóng khóa và điều chỉnh con chạy , kết quả đo được mô tả bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số chỉ của vôn kế vào số chỉ của ampe kế như hình bên (H2). Điện trở của vôn kế rất lớn. Biết . Giá trị trung bình của được xác định bởi thí nghiệm này là?

Một thấu kính hội tụ có tiêu cự . Vật sáng đặt vuông góc với trục chính của thấu kính và cách thấu kính . Khoảng cách giữa vật và ảnh của nó qua thấu kính là?
Cho mạch điện như hình bên. Biết ; ; ; ; . Bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện thế giữa hai đầu là?

Một vòng dây dẫn kín, phẳng có diện tích . Vòng dây được đặt trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ hợp với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng vòng dây một góc và có độ lớn là . Từ thông qua vòng dây dẫn này có giá trị là?