Tính gia tốc hướng tâm của máy bay.
Dạng bài: Vật lý 10. Một máy bay bổ nhào xuống mục tiêu rồi bay vọt lên theo 1 cung tròn bán kính R = 500m với vận tốc 800 km/h. Tính gia tốc hướng tâm của máy bay. Hướng dẫn chi tiết.
Một máy bay bổ nhào xuống mục tiêu rồi bay vọt lên theo 1 cung tròn bán kính với vận tốc . Tính gia tốc hướng tâm của máy bay. Biết .
Công thức liên quan
Gia tốc hướng tâm của chuyển động tròn đều
Vật lý 10. Gia tốc hướng tâm của chuyển động tròn đều. Hướng dẫn chi tiết.
Gia tốc trong chuyển động tròn đều
a/Định nghĩa
Gia tốc hướng tâm là gia tốc của chuyển động trên một quỹ đạo cong.
+ Ý nghĩa : Gia tốc hướng tâm đặc trưng cho sự biến đổi về hướng của vector vận tốc.
b/Đặc điểm
Trong chuyển động tròn đều, vector gia tốc luôn vuông góc với vector vận tốc , có độ lớn không đổi, phương và chiều hướng vào tâm đường tròn quỹ đạo.
c/Công thức:
Chú thích:
: gia tốc hướng tâm
: vận tốc dài của chuyển động tròn đều .
: tốc độ góc .
: bán kính quỹ đạo của chuyển động tròn .
Biến số liên quan
Vận tốc của chuyển động - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc của chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.
Đơn vị tính:
Tốc độ góc trong chuyển động tròn đều - Vật Lý 10
Vật lý 10. Tốc độ góc trong chuyển động tròn đều. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa:
là đại lượng đo bằng góc mà bán kính OM quét được trong một đơn vị thời gian.
Đơn vị: rad/s
Bán kính của chuyển động tròn đều - Vật lý 10
Vật lý 10. Bán kính của chuyển động tròn đều Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
R là bán kính quỹ đạo chuyển động của vật.
Đơn vị tính: mét ()
Gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều - Vật lý 10
Vật lý 10. Gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Gia tốc trong chuyển động tròn đều luôn hướng vào tâm của quỹ đạo nên gọi là gia tốc hướng tâm.
Đơn vị tính:
Các câu hỏi liên quan
Hai lực đồng quy vectơ F1 và vectơ F2 có độ lớn bằng 9 N và 12 N. Độ lớn của hợp lực F có thể bằng?
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Hai lực đồng quy và
có độ lớn bằng 9 N và 12 N. Độ lớn của hợp lực
có thể bằng
A. 1 N.
B. 15 N.
C. 2 N.
D. 25 N.
Có 2 lực đồng quy vectơ F1 và vectơ F2 có độ lớn bằng 8 N và 11 N. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào có thể là độ lớn của hợp lực?
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Có 2 lực đồng quy và
có độ lớn bằng 8 N và 11 N. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào có thể là độ lớn của hợp lực?
A. 20 N.
B. 16 N.
C. 2,5 N.
D. 1 N.
Cho hai lực đồng quy vectơ F1 và vectơ F2 có độ lớn bằng 16 N và 14 N. Độ lớn của hợp lực F không thể bằng?
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Cho hai lực đồng quy và
có độ lớn bằng 16 N và 14 N. Độ lớn hợp lực
của chúng không thể bằng
A. 5 N.
B. 20 N.
C. 30 N.
D. 1 N.
Hai lực 10 N và 14 N đặt tại một điểm có thể cho hợp lực bằng
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Hai lực 10 N và 14 N đặt tại một điểm có thể cho hợp lực bằng
A. 6 N, 25 N, 10 N.
B. 4 N, 10 N, 24 N.
C. 4 N, 50 N, 5 N.
D. 5 N, 25 N, 30 N.
Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = F2 = 30 N. Hãy tìm độ lớn của hợp lực khi:
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Cho hai lực đồng quy có độ lớn . Hãy tìm độ lớn của hợp lực khi
1. Hai lực hợp với nhau một góc .
A. 0 N.
B. .
C. 60 N.
D. .
2. Hai lực hợp với nhau một góc .
A. 0 N.
B. .
C. 60 N.
D. .
3. Hai lực hợp với nhau một góc .
A. 0 N.
B. .
C. 60 N.
D. .
4. Hai lực hợp với nhau một góc .
A. 30 N.
B. .
C. 60 N.
D. .
5. Hai lực hợp với nhau một góc .
A. 0 N.
B. .
C. 60 N.
D. .