Trong các cuộc cách mạng công nghiệp, vật lí đóng vai trò là
A. động lực.
B. nguyên nhân.
C. thành tựu.
D. hệ quả.
Trong các cuộc cách mạng công nghiệp, vật lí đóng vai trò là
A. động lực.
B. nguyên nhân.
C. thành tựu.
D. hệ quả.
Trong các bước của phương pháp thực nghiệm không có
A. đưa ra dự đoán.
B. xác định vấn đề cần nghiên cứu.
C. vẽ mô hình.
D. thí nghiệm kiểm tra dự đoán.
Khi nói về các phương pháp nghiên cứu Vật lí thì phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phương pháp thực nghiệm và phương pháp lí thuyết hỗ trợ cho nhau, trong đó phương pháp lí thuyết có tính quyết định.
B. Phương pháp thực nghiệm và phương pháp lí thuyết hỗ trợ cho nhau, trong đó phương pháp thực nghiệm có tính quyết định.
C. Phương pháp thực nghiệm và phương pháp lí thuyết tách rời nhau, không liên quan tới nhau.
D. Phương pháp lí thuyết được sử dụng nghiều hơn phương pháp thực nghiệm.
Quá trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lý bao gồm các bước tiến hành sau:
(1) Phân tích số liệu.
(2) Quan sát, xác định đối tượng cần nghiên cứu.
(3) Thiết kế, xây dụng mô hình kiểm chứng giả thuyết.
(4) Đề xuất giả thuyết nghiên cứu.
(5) Rút ra kết luận.
Sự sắp xếp các bước tiến hành theo thứ tự nào sau đày là đúng?
A. (4) - (2) - (3) - (1) - (5).
B. (2) - (3) - (4) - (1) - (5).
C. (2) - (4) - (3) - (1) - (5).
D. (4) - (2) - (1) - (3) - (5).
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Đối tượng nghiên cứu của Vật lí là các dạng vận động của vật chất và năng lượng.
B. Mục tiêu nghiên cứu của Vật lí là tìm được quy luật tổng quát nhất chi phối sự vận động của vật chất và năng lượng.
C. Phương pháp thực nghiệm dùng thí nghiệm để phát hiện kết quả mới giúp kiểm chứng, hoàn thiện, bổ sung hay bác bỏ giả thuyết nào đó. Kết quả mới này cần được giải thích bằng lí thuyết đã biết hoặc lí thuyết mới.
D. Phương pháp lí thuyết sử dụng ngôn ngữ toán học và suy luận lí thuyết để phát hiện một kết quả mới. Kết quả mới này không cần kiểm chứng bằng thực nghiệm.
Có bao nhiêu phương pháp chính trong nghiên cứu vật lí?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đối tượng nghiên cứu của Vật lí là
A. các dạng vận động và tương tác của vật chất.
B các dạng vận động của vật chất và năng lượng.
C. quy luật tương tác của các dạng năng lượng.
D. quy luật vận động, phát triển của sự vật hiện tượng.
Một vật bằng gỗ nổi trên mặt nước, phần chìm trong nước khoảng . Hỏi thể tích miếng gỗ là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của nước và gỗ lần lượt là
và
.
A. .
B. .
C. .
D. .
Treo một vật nặng có thể tích vào đầu của lực kế rồi nhúng ngập vào trong nước, khi đó lực kế chỉ giá trị 5 N. Biết khối lượng riêng của nước là
, trọng lượng thực của vật nặng là
A. 10 N.
B. 5,5 N.
C. 51 N.
D. 0,1 N.
Một vật có thể tích và trọng lượng 2500 N. Để giữ vật cân bằng trong nước phải tác dụng lên vật một lực có phương thẳng đứng hướng từ dưới lên trên và có độ lớn là bao nhiêu? Biết
.
A. 2500 N.
B. 1000 N.
C. 1500 N.
D. > 2500 N.