Một vật bằng gỗ nổi trên mặt nước, phần chìm trong nước khoảng 2 dm^3. Hỏi thể tích miếng gỗ là bao nhiêu?
Dạng bài: Biết khối lượng riêng của nước và gỗ lần lượt là 1000 kg/m^3 và 800 kg/m^3. A. 2 dm^3. B. 2,5 dm^3. C. 1,6 dm^3. D. 4 dm^3. Hướng dẫn chi tiết.
Một vật bằng gỗ nổi trên mặt nước, phần chìm trong nước khoảng
. Hỏi thể tích miếng gỗ là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của nước và gỗ lần lượt là
và
.
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
Công thức liên quan
Khối lượng riêng
Vật lý 10.Khối lượng riêng. Hướng dẫn chi tiết.
khối lượng riêng của vật
Khối lượng của vật
Thể tích cảu vật
Áp suất khối khí chịu bởi lực Acsimet
Vật lý 10.Áp suất khối khí chịu bởi lực Acsimet.
D : là khối lượng riêng của chất lỏng
: là độ sâu của khối khí so với mặt thoáng chất lỏng
: là áp suất khối khí
Hằng số liên quan
Khối lượng riêng của một số chất
Vật lý 10.Khối lượng riêng của một số chất. Hướng dẫn chi tiết.
Khối lượng riêng được tính bằng thương số khối lượng và thể tích của vật.
Nếu vật đó đồng chất thì khối lượng riêng tại mọi vị trí là như nhau và bằng khối lượng riêng trung bình .
Trong đó là khối lượng riêng của vật.
Biến số liên quan
Khối lượng của vật - Vật lý 10
Vật lý 10. Khối lượng của vật Hướng dẫn chi tiết. Tổng hợp tất cả những công thức liên quan đến khối lượng.
Khái niệm:
Khối lượng vừa là một đặc tính của cơ thể vật lý vừa là thước đo khả năng chống lại gia tốc của nó (sự thay đổi trạng thái chuyển động của nó) khi một lực ròng được áp dụng. Khối lượng của một vật thể cũng xác định sức mạnh của lực hấp dẫn của nó đối với các vật thể khác. Đơn vị khối lượng SI cơ bản là kilogram.
Trong một số bài toán đặc biệt của Vật Lý, khi mà đối tượng của bài toán có kích thước rất nhỏ (như tính lượng kim loại giải phóng ở bình điện phân, xác định số mol của một chất v....v...). Người ta sẽ linh động sử dụng "thước đo" phù hợp hơn cho khối lượng làm gam.
Đơn vị tính:
Kilogram - viết tắt (kg)
Gram - viết tắt (g)

Thể tích khí - Vật lý 10
V
Các công thức và bài tập liên quan tới thể tích khí. Vật lý 10. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
V là thể tích của lượng khí đang xét.
Đơn vị tính: lít (l)
Khối lượng riêng của chất
Khối lượng riêng của chất. Vật Lý 10.
Khái niệm:
Khối lượng riêng của chất còn được gọi là mật độ khối lượng, là đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó, là đại lượng được đo bằng thương số giữa khối lượng của một vật được làm bằng chất ấy (nguyên chất) và thể tích của vật.
Đơn vị tính:

Các câu hỏi liên quan
Một xe chuyển động trên quãng đường S. Tính vận tốc trung bình của xe biết nửa quãng đường đầu xe chuyển động đều với vận tốc 30km/h và nữa quãng đường còn lại với vận tốc 20km/h.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một xe chuyển động trên quãng đường S. Tính vận tốc trung bình của xe biết nửa quãng đường đầu xe chuyển động đều với vận tốc 30 km/h và nửa quãng đường sau xe chuyển động với vận tốc 20 km/h.
Một xe đạp đi nửa đoạn đường đầu tiên với vận tốc trung bình 12 km/h và nửa đoạn đường sau với vận tốc trung bình 20 km/h.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một xe đạp đi nửa đoạn đường đầu tiên với vận tốc trung bình 12 km/h và nửa đoạn đường sau với vận tốc trung bình 20 km/h. Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường.
Một ô tô chạy trên một đoạn đường thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B phải mất một khoảng thời gian t.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một ô tô chạy trên một đoạn đường thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B phải mất một khoảng thời gian t. Tốc độ của ô tô trong nửa đầu của khoảng thời gian này là 60 km/h và trong nửa cuối là 40 km/h. Tính tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn thẳng AB.
Một người đi xe đạp chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB có độ dài là s.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một người đi xe đạp chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB có độ dài là s. Tốc độ của xe đạp trong nửa đầu của đoạn đường này là 12 km/h và trong nửa cuối là 18 km/h. Tính tốc độ trung bình của xe đạp trên cả đoạn đường AB.
Một xe đạp đi trên đoạn đường thẳng MN. Trên 1/3 đoạn đường đầu với tốc độ trung bình 15km/h.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một xe đạp đi trên đoạn đường thẳng MN. Trên 1/3 đoạn đường đầu vơi tốc độ trung bình
; 1/3 đoạn đường tiếp theo với tốc độ trung bình
và đoạn đường cuối với tốc độ
. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường.