Xác định trọng tâm của hệ.
Dạng bài: Vật lý 10. Hai vật nhỏ khối lượng m1, m2 nằm trong mặt phẳng tọa độ Oxy với các tọa độ tương ứng (x1; y1) và (x2; y2). Trọng tâm của hệ có tọa độ là. Hướng dẫn chi tiết.
Hai vật nhỏ khối lượng nằm trong mặt phẳng tọa độ Oxy với các tọa độ tương ứng và (x2; y2). Trọng tâm của hệ có tọa độ là:

Công thức liên quan
Quy tắc hợp lực song song cùng chiều.
Vật lý 10. Quy tắc hợp lực song song cùng chiều. Hướng dẫn chi tiết.
Quy tắc hợp lực song song cùng chiều:
+ Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là một lực song song, cùng chiều và có độ lớn bằng tổng các độ lớn của hai lực ấy: F = F1+F2.
+ Giá của hợp lực chia khoảng cách giữa hai giá của hai lực song song thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực ấy: (chia trong).

Cân bằng của một vật có mặt chân đế
Trọng lực xuyên qua
Vật lý 10.Cân bằng của một vật có mặt chân đế. Hướng dẫn chi tiết.
1.Mặt chân đế
a/ Định nghĩa : mặt chân đế là hình đa giác lồi nhỏ nhất bao bọc tất cả diện tích tiếp xúc của vật và mặt đỡ.
b/ Ví dụ:

2. Điều kiện cân bằng của vật có mặt chân đế
Giá của trọng lực phải xuyên qua mặt chân đế .

Người đứng vững do giá của trọng lực rơi đúng vào mặt chân đế.

Đứng tấn
3. Mức vững vàng của sự cân bằng
Mức vững vàng của sự cân bằng được xác định bằng độ cao của trọng tâm vật và diện tích của mặt chân đế.
Trọng tâm của vật càng cao vật càng dễ lật đổ và ngược lại.

Diễn viên xiếc Quốc Cơ và Quốc Nghiệp khiến cả thế giới khâm phục vì màn biểu diễn chồng đầu giữ thăng bằng. Như hình minh hoạ, chúng ta có thể thấy trọng tâm của cả hai diễn viên đều rất cao và chỉ với mặt chân đế rất nhỏ.
Biến số liên quan
Lực - Vật lý 10
Vật lý 10. Lực là gì? Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
Đơn vị tính: Newton

Khoảng cách từ lực đến điểm đang xét - Vật lý 10
d
Vật lý 10. Khoảng cách từ lực đến điểm đang xét. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
d là khoảng cách từ điểm đang xét đến giá của lực.
Đơn vị tính: mét (m)

Các câu hỏi liên quan
Vân sáng bậc 4 và bậc 6 (cùng phía so với vân chính giữa) cách nhau đoạn bằng bao nhiêu?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng của Y-âng, hai khe sáng cách nhau 0,8 (mm) . Khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 , ánh sáng đơn sắc chiếu vào hai khe có bước sóng . Vân sáng bậc 4 và bậc 6 (cùng phía so với vân chính giữa) cách nhau đoạn
Số bức xạ cho vân sáng tại M cách vân trung tâm 4mm là:
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Trong thí nghiệm giao thoa Yâng bằng ánh sáng trắng , khoảng cách từ hai nguồn đến màn là D = 2 , khoảng cách giữa hai nguồn là a = 2 . Số bức xạ cho vân sáng tại M cách vân trung tâm là:
Khoảng cách giữa 10 vân sáng liên tiếp là 10,8 (mm) . Ánh sáng thí nghiệm có bước sóng là bao nhiêu?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng. Biết khoảng cách giữa hai khe là 0,8 (mm) , khoảng cách giữa hai khe và màn là 1,6 , khoảng cách giữa 10 vân sáng liên tiếp là 10,8 (mm) . Ánh sáng thí nghiệm có bước sóng
M là một điểm trên màn cách vân sáng trung tâm 3mm. Bước sóng của các bức xạ đơn sắc cho vân sáng tại M là?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Nguồn sáng trong thí nghiệm về giao thoa sóng ánh sáng có bước sóng từ 0,41 đến 0,65 . Biết a = 4 , D = 3 . M là một điểm trên màn cách vân sáng trung tâm 3 . Bước sóng của các bức xạ đơn sắc cho vân sáng tại M là:
Vân tối gần vân trung tâm nhất cách vân trung tâm một khoảng là?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, hai khe và được chiếu sáng bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Biết , khoảng cách hai khe đến màn quan sát 2 (m) . Vân tối gần vân trung tâm nhất cách vân trung tâm một khoảng là