Xác định đại lượng F và q.
Dạng bài: Vật lý 11. Xác định đại lượng F và q. Hướng dẫn chi tiết.
Trong công thức định nghĩa cường độ điện trường tại một điểm thì F và q là gì?
Công thức liên quan
Cường độ điện trường
Tổng hợp kiến thức về điện trường. Cường độ điện trường là gì? Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết và bài tập áp dụng.
Khái niệm:
- Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện tác dụng lên một điện tích thử (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của .
Chú thích:
: cường độ điện trường
: độ lớn lực điện
: độ lớn của điện tích thử
Các đặc điểm của đường sức điện:
- Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ có một đường sức điện;
- Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của vector cường độ điện trường tại điểm đó.
- Đường sức điện của điện trường là đường cong không kép kín. Nó đi ra từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
- Nếu chỉ có một điện tích thì các đường sức đi từ điện tích dương ra vô cực hoặc đi từ vô cực đến điện tích âm.
Vectơ cường độ điện trường
Tổng hợp kiến thức về điện trường. Cường độ điện trường là gì? Vector cường độ điện trường. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết và bài tập áp dụng.
Phát biểu:
Vector cường độ điện trường có:
- Phương và chiều trùng với phương và chiều của lực điện tác dụng lên điện tích thử dương.
- Chiều dài (module) biểu diễn độ lớn của cường độ điện trường theo một tỉ xích nào đó.
Biến số liên quan
Lực Coulomb
Vật lý 11.Lực Coulomb. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Lực Coulomb là lực tương tác giữa hai điện tích điểm có phương nằm trên một đường thẳng nối hai điện tích điểm
- Lực Coulomb có độ lớn tỉ lệ thuận với tích các điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Đơn vị tính: Newton (N)
Điện tích
Vật lý 11.Điện tích. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
q là lượng điện mà vật đang tích được do nhận thêm hay mất đi electron.
Đơn vị tính: Coulomb (C)
Cường độ điện trường
Vật lý 11.Cường độ điện trường. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Cường độ điện trường tại một điểm là một đại lượng vectơ, đặc trưng cho điện trường ở điểm đang xét về mặt tác dụng lực.
Đơn vị tính: V/m
Các câu hỏi liên quan
Một vật chuyển động thẳng đều có tọa độ ban đầu x0, vận tốc v và gốc thời gian không trùng với thời điểm xuất phát.
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Một vật chuyển động thẳng đều có tọa độ ban đầu , vận tốc v và gốc thời gian không trùng với thời điểm xuất phát. Phương trình tọa độ của chuyển động thẳng đều là
A. .
B. .
C. .
D. .
Phương trình nào sau đây mô tả chuyển động thẳng đều?
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Phương trình nào sau đây mô tả chuyển động thẳng đều?
A. .
B. .
C. .
D. .
Trong trường hợp vật không xuất phát từ gốc tọa độ, phương trình của vật chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox là
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Trong trường hợp vật không xuất phát từ gốc tọa độ, phương trình của vật chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 5 + 60t (x đo bằng km; t đo bằng giờ).
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 5 + 60t (x đo bằng km; t đo bằng giờ). Chất điểm đó xuất phát từ điểm
A. O, vận tốc 5 km/h.
B. O, vận tốc 60 km/h.
C. M, cách O là 5 km, vận tốc 5 km/h.
D. M, cách O là 5 km, vận tốc 60 km/h.
Một chất điểm chuyển động trên trục Ox có phương trình tọa độ - thời gian là: x = 35 - 5t (m). Xác định tọa độ của vật tại thời điểm t=2s và quãng đường vật đi được trong 2s đó?
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một chất điểm chuyển động trên trục Ox có phương trình tọa độ – thời gian là: x = 35 – 5t (m). Xác định tọa độ của vật tại thời điểm t = 2 s và quãng đường vật đi được trong 2 s đó?
A. x = 25 m, s = 10 m.
B. x = s = 25 m.
C. x = 25 m, s = 30 m.
D. x = 10 m, s = 40 m.