Từ mặt đất, người ta ném một vật thẳng đứng lên cao với vận tốc 12 m/s. Độ cao cực đại của vật là
Dạng bài: Bỏ qua sức cản không khí và lấy g=10 m/s^2. Độ cao cực đại của vật là A. 4,8 m. B. 2,7 m. C. 6,2 m. D. 7,2 m. Hướng dẫn chi tiết.
Từ mặt đất, người ta ném một vật thẳng đứng lên cao với vận tốc 12 m/s. Bỏ qua sức cản không khí và lấy . Độ cao cực đại của vật là
A. 4,8 m.
B. 2,7 m.
C. 6,2 m.
D. 7,2 m.
Công thức liên quan
Công thức xác định động năng của vật.
Vật lý 10. Công thức xác định động năng của vật. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Động năng là dạng năng lượng mà một vật có được do nó đang chuyển động.
Ý nghĩa : Động năng của một vật luôn dương không phụ thuộc vào hệ quy chiếu.Ngoài ra còn có động năng quay , khi vật có chuyển động quay.
Lưu ý : Vận tốc dùng trong công thức trên là vận tốc của vật so với mặt đất.
Công thức :
Chú thích:
: động năng của vật .
: khối lượng của vật .
: tốc độ của vật
Thế năng trọng trường
Vật lý 10. Công thức xác định thế năng trọng trường. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa:
Thế năng trọng trường của một vật là dạng năng lượng tương tác giữa Trái Đất và vật; nó phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường.
Chú thích:
: thế năng
: khối lượng của vật
: độ cao của vật so với mốc thế năng
: gia tốc trọng trường
So sánh độ cao h và tọa độ Z trong việc xác định giá trị Z
Định luật bảo toàn năng lượng - trường hợp vật chuyển động trong trọng trường.
Vật lý 10. Định luật bảo toàn năng lượng - trường hợp vật chuyển động trong trọng trường. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa:
Khi một vật chuyển động trong trọng trường chỉ chịu tác dụng của trọng lực thì cơ năng của một vật là đại lượng bảo toàn.
Nếu động năng giảm thì thế năng tăng ( động năng chuyển hóa thành thế năng) và ngược lại.
Tại vị trí động năng cực đại thì thế năng cực tiểu và ngược lại.
Chú thích:
: cơ năng .
: động năng - động năng cực đại .
: thế năng - thế năng cực đại .
Hằng số liên quan
Gia tốc rơi tự do gần mặt đất trên Trái Đất
Vật lý 10.Gia tốc rơi tự do gần mặt đất trên Trái Đất.
+ Gia tốc rơi tự do phụ thuộc vào độ cao càng lên cao càng giảm.
+ Ở những nơi khác nhau có gia tốc rơi tự do khác nhau. Ví dụ Kuala Lumpur , ở Washington DC
+ Giá trị rơi tự do trung bình
Biến số liên quan
Vận tốc của chuyển động - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc của chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.
Đơn vị tính:
Khối lượng của vật - Vật lý 10
Vật lý 10. Khối lượng của vật Hướng dẫn chi tiết. Tổng hợp tất cả những công thức liên quan đến khối lượng.
Khái niệm:
Khối lượng vừa là một đặc tính của cơ thể vật lý vừa là thước đo khả năng chống lại gia tốc của nó (sự thay đổi trạng thái chuyển động của nó) khi một lực ròng được áp dụng. Khối lượng của một vật thể cũng xác định sức mạnh của lực hấp dẫn của nó đối với các vật thể khác. Đơn vị khối lượng SI cơ bản là kilogram.
Trong một số bài toán đặc biệt của Vật Lý, khi mà đối tượng của bài toán có kích thước rất nhỏ (như tính lượng kim loại giải phóng ở bình điện phân, xác định số mol của một chất v....v...). Người ta sẽ linh động sử dụng "thước đo" phù hợp hơn cho khối lượng làm gam.
Đơn vị tính:
Kilogram - viết tắt (kg)
Gram - viết tắt (g)
Động năng - Vật lý 10
Vật lý 10. Động năng. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Động năng là dạng năng lượng của một vật có được do nó đang chuyển động.
Đơn vị tính: Joule (J)
Các câu hỏi liên quan
Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một xe chuyển động như hình vẽ. Tính tốc độ tức thời và vận tốc tức thời của xe tại thời điểm 3s.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một xe chuyển động như hình vẽ.
a) Mô tả chuyển động của xe.
b) Tính tốc độ trung bình, vận tốc trung bình của xe.
c) Tính tốc độ tức thời và vận tốc tức thời của xe tại thời điểm 3 s.
Một chất điểm chuyển động trên một đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian của chất điểm mô tả như hình vẽ. Xác định quãng đường, độ dịch chuyển sau 10s chuyển động.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một chất điểm chuyển động trên một đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian của chất điểm mô tả như hình vẽ.
a) Mô tả chuyển động của chất điểm.
b) Tính tốc độ trung bình và vận tốc trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian 4s đầu; từ giây thứ 12 đến giây thứ 18.
c) Xác định quãng đường đi được và độ dịch chuyển của chất điểm sau 10 s chuyển động.
Một chất điểm chuyển động trên một đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian của chất điểm được mô tả như hình vẽ. Tính tốc độ tức thời và vận tốc tức thời tại t=0,5s và t=2s.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một chất điểm chuyển động trên một đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian của chất điểm được mô tả như hình vẽ.
a) Mô tả chuyển động của chất điểm.
b) Tính tốc độ trung bình và vận tốc trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian 0 đến 5 s.
c) Tính tốc độ tức thời và vận tốc tức thời của xe tại các thời điểm 0,5 s; 2 s.
Theo đồ thị (d - t) như hình bên: 1. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương trong khoảng thời gian.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Theo đồ thị (d – t) như hình bên:
1. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương trong khoảng thời gian:
A. từ 0 đến 20 s.
B. từ 20 s đến 60 s.
C. từ 60 s đến 80 s.
D. từ 20 s đến 80 s.
2. Vật chuyển động thẳng đều theo ngược chiều dương trong khoảng thời gian sau:
A. từ 0 đến 20 s.
B. từ 20 s đến 60 s.
C. từ 60 s đến 80 s.
D. từ 0 đến 80 s.
3. Tốc độ của vật trong khoảng thời gian từ 0 đến 20 s là:
A. 2 m/s.
B. 1 m/s.
C. 5 m/s.
D. 3 m/s.
4. Tốc độ của vật trong khoảng thời gian 60 s đến 80 s là:
A. 2 m/s.
B. 1 m/s.
C. 5 m/s.
D. 3 m/s.
Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian trong chuyển động thẳng của một chất điểm có dạng như hình vẽ. Trong thời gian nào xe chuyển động thẳng đều?
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng của một chất điểm có dạng như hình vẽ. Trong thời gian nào xe chuyển động thẳng đều?
A. Trong khoảng thời gian từ 0 đến .
B. Trong khoảng thời gian từ 0 đến .
C. Trong khoảng thời gian từ đến
.
D. Không có lúc nào xe chuyển động thẳng đều.