Treo một lò xo thẳng đứng, khi móc vào đầu dưới của lò xo một quả cân 50 g thì lò xo có độ dài là 11,5 cm, nếu thay bằng quả cân 100 g thì lò xo có độ dài 13,5 cm. Chiều dài tự nhiên của lò xo bằng bao nhiêu?
Dạng bài: Chiều dài tự nhiên của lò xo. Hướng dẫn chi tiết.
Treo một lò xo thẳng đứng, khi móc vào đầu dưới của lò xo một quả cân 50 g thì lò xo có độ dài là 11,5 cm, nếu thay bằng quả cân 100 g thì lò xo có độ dài 13,5 cm. Chiều dài tự nhiên của lò xo bằng bao nhiêu?
Công thức liên quan
Công thức xác định độ biến dạng của lò xo.
Vật lý 10. Công thức xác định độ biến dạng của lò xo. Hướng dẫn chi tiết.
Giải thích:
- Độ biến dạng của lò xo là hiệu số giữa chiều dài ở trạng thái đang xét và chiều dài tự nhiên ban đầu của lò xo .
- Nếu => lò xo đang bị dãn và sẽ tác dụng lực kéo.
- Nếu => lò xo đang bị nén và sẽ tác dụng lực đẩy.
Hình 1: Lò xo đang bị nén dưới tác dụng của trọng lực do quả nặng M gây ra
Hình 2: Lò xo đang bị dãn dưới tác dụng của trọng lực do quả nặng m gây ra
Chú thích:
: độ biến dạng của lò xo .
: chiều dài tự nhiên - chiều dài ban đầu của lò xo .
: chiều dài lúc sau của lò xo .
Biến số liên quan
Chiều dài tự nhiên của lò xo - Vật lý 10
Vật lý 10. Chiều dài tự nhiên của lò xo. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Chiều dài tự nhiên của lò xo là chiều dài ban đầu của lò xo khi chưa có bất cứ lực gì hay vật gì tác dụng vào.
Đơn vị tính: mét ()
Chiều dài của lò xo - Vật lý 10
Vật lý 10. Chiều dài của lò xo. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là chiều dài của lò xo khi vật nặng ở vị trí cân bằng (VTCB).
Đơn vị tính: mét ()
Độ biến dạng của lò xo - Vật lý 10
Vật lý 10. Độ biến dạng của lò xo. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự nhiên của lò xo.
Đơn vị tính: mét ()
Các câu hỏi liên quan
Dây tóc của bóng đèn 220 V - 200 W khi sáng bình thường ở nhiệt độ 2500 độ C. Tính hệ số nhiệt điện trở và điện trở R0 ở 100 độ C.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Dây tóc của bóng đèn 220 V − 200 W khi sáng bình thường ở nhiệt độ 2500°C có điện trở lớn gấp 10,8 lần so với điện trở ở 100° C. Hệ số nhiệt điện trở α và điện trở của dây tóc ở 100° C lần lượt là
Cặp nhiệt điện Sắt - Constantan có a1 = 50,4 uV/K và r = 0,5 ôm. Tính cường độ dòng điện chạy qua điện kế G.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Cặp nhiệt điện Sắt - Constantan có hệ số nhiệt điện động = 50,4 μV/K và điện trở trong là r = 0,5 Ω. Nối cặp nhiệt điện này với điện kế G có điện trở = 19,5 Ω. Đặt mối hàn thứ nhất vào trong không khí ở nhiệt = 27 C, nhúng mối hàn thứ hai vào trong bếp điện có nhiệt độ 327°C. Cường độ dòng điện chạy qua điện kế G gần nhất với giá trị nào sau đây?
Nối cặp nhiệt điện sắt - constantan có r = 0,8 ôm với điện kế R = 20 ôm. Tính nhiệt độ bên trong lò điện.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Nối cặp nhiệt điện sắt − constantan có điện trở trong là 0,8 Ω với một điện kế có điện trở là 20 Ω thành một mạch kín. Nhúng một mối hàn của cặp nhiệt này vào nước đá đang tan và đưa mối hàn còn lại vào trong lò điện. Khi đó điện kế chỉ 1,60 mA. Cho biết hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện là 52 µV/K. Nhiệt độ bên trong lò điện là
Dùng nhiệt kế điện có hệ số nhiệt điện động là 42 uV/ K. Tính nhiệt độ của lò nung.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Nhiệt kế điện thực chất là một cặp nhiệt điện dùng để đo nhiệt độ rất cao hoặc rât thấp mà ta không thể dùng nhiệt kế thông thường để đo được. Dùng nhiệt kế điện có hệ số nhiệt điện động = 42 µV/K để đo nhiệt độ của một lò nung với một mối hàn đặt trong không khí ở 20° C còn mối hàn kia đặt vào lò thì thấy milivôn kế chỉ 50,2 mV. Nhiệt độ của lò nung là
Dùng cặp nhiệt điện đồng - constantan có hệ số nhiệt điện động là 42,5 uV/K nối với milivôn kế. Tính nhiệt độ nóng chảy của thiếc.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Dùng cặp nhiệt điện đồng − constantan có hệ số nhiệt điện động là 42,5 µV/K nối với milivôn kế để đo nhiệt độ nóng chảy của thiếc. Đặt mối hàn thứ nhất của cặp nhiệt điện này trong nước đá đang tan và nhúng mối hàn thứ hai của nó vào thiếc đang chảy lỏng, khi đó milivôn kế chỉ 10,03 mV. Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là