Trên một bóng đèn dây tóc có ghi 12 V - 1,25 A. Kết luận nào dưới đây là sai?
Dạng bài: Vật lý 11. Trên một bóng đèn dây tóc có ghi 12 V - 1,25 A. Kết luận nào dưới đây là sai? Hướng dẫn chi tiết.
Trên một bóng đèn dây tóc có ghi 12 V − 1,25 A. Kết luận nào dưới đây là sai?
Công thức liên quan
Công suất điện.
Công suất điện là gì? Công thức tính công suất điện của đoạn mạch. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết và bài tập vận dụng.
Phát biểu: Công suất điện của một đoạn mạch là công suất tiêu thụ điện năng của đoạn mạch đó và có trị số bằng điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ trong một đơn vị thời gian, hoặc bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
Chú thích:
: công suất điện của đoạn mạch
: điện năng tiêu thụ
: thời gian
: hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
: cường độ dòng điện
Dụng cụ dùng để đo công suất thường dùng là Watt kế.
Định luật Ohm cho mạch chỉ chứa R - Vật lý 12
Vật lý 12.Định luật Ohm cho mạch chỉ chứa R. Hướng dẫn chi tiết.
Cường độ dòng điện hiệu dụng và cực đại trong mạch .
Hiệu điện thế hiệu dụng và cực đại trong mạch .
Điện trở
Mạch điện chứa đèn và các thiết bị
Vật lý 11.Mạch điện chứa đèn và thiết bị điện Hướng dẫn chi tiết.
1/Mạch chứa đèn :
Trên đèn thường ghi với là hiệu điện thế cần đặt vào hai đầu đèn để đèn sáng bình thường hay còn gọi là hiệu điện thế định mức , là công suất của đèn khi đèn sáng bình thường hay còn gọi là công suất định mức.
Các công thức :
,
Kí hiệu trên mạch:
2/Thiết bị điện và đo điện
a/Khóa K: Có tác dụng đóng ngắt mạch điện.Khi K đóng dòng điện được phép chạy qua và khi K mở thì không cho dòng điện chạy qua
Kí hiệu :
b/Tụ điện C : Có tác dụng tích điện và không cho dòng điện một chiều đi qua.
Kí hiệu
c/Ampe kế : Dùng để đo cường độ dòng điện thường có điện trở rất nhỏ và được mắc nối tiếp.
Kí hiệu
d/Vôn kế: Dùng để đo hiệu điện thế thường có điện trở rất lớn và được mắc song song.
Kí hiệu :
e/Điện kế G : Dùng để xác định chiều dòng điện trong đoạn mạch.Mắc nối tiếp với mạch
Kí hiệu :
f/Oát kế :Dùng để đo công suất trong mạch.Mắc nối tiếp với mạch
Kí hiệu :
Biến số liên quan
Thời gian - Vật lý 10
Vật lý 10. Thời gian của chuyển động. Hướng dẫ chi tiết.
Khái niệm:
Thời gian t là thời gian vật tham gia chuyển động từ vị trí này đến vị trí khác theo phương chuyển động của vật.
Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).
Hiệu điện thế
Vật lý 11.Hiệu điện thế. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Hiệu điện thế (hay điện áp) là sự chênh lệch về điện thế giữa hai cực.
- Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường tĩnh là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường khi có một điện tích di chuyển giữa hai điểm đó.
Đơn vị tính: Volt
Cường độ dòng điện
Vật Lý 11.Cường độ dòng điện. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện.
Đơn vị tính: Ampe
Công suất điện
Công suất điện của đoạn mạch là gì? Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Công suất điện của một đoạn mạch chính là điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ trong một đơn vị thời gian.
Đơn vị tính: Watt
Điện năng tiêu thụ
Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch là gì? Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch chính là năng lượng điện được chuyển hóa thành công để có thể dịch chuyển các điện tích ở trong mạch.
Đơn vị tính: Joule
Các câu hỏi liên quan
Một viên bi lúc đầu nằm yên trên một mặt sàn nằm ngang. Sau khi được truyền một vận tốc đầu, viên bi chuyển động chậm dần vì
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một viên bi lúc đầu nằm yên trên một mặt sàn nằm ngang. Sau khi được truyền một vận tốc đầu, viên bi chuyển động chậm dần vì
A. không còn lực tác dụng lên nó.
B. có phản lực của mặt sàn tác dụng lên nó.
C. có trọng lực tác dụng lên nó.
D. có lực ma sát tác dụng lên nó.
Chọn phát biểu đúng. Lực ma sát trượt phụ thuộc vào tốc độ của vật trượt.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Chọn phát biểu đúng.
A. Lực ma sát trượt phụ thuộc vào tốc độ của vật trượt.
B. Lực ma sát trượt phụ thuộc vào diện tích hai mặt tiếp xúc.
C. Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào khối lượng của vật trượt.
D. Lực ma sát trượt phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc.
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về lực ma sát trượt? Lực ma sát trượt càng tăng nếu diện tích tiếp xúc càng lớn.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về lực ma sát trượt?
A. Lực ma sát trượt càng tăng nếu diện tích tiếp xúc càng lớn.
B. Lực ma sát trượt tỉ lệ với áp lực của vật lên mặt tiếp xúc.
C. Lực ma sát trượt xuất hiện để cản trở chuyển động trượt của vật.
D. Lực ma sát trượt ngược hướng với hướng chuyển động của vật trượt.
Chỉ ra phát biểu sai. Độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên vật phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc của vật.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Chỉ ra phát biểu sai.
Độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên vật.
A. phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc của vật.
B. không phụ thuộc vào tốc độ của vật.
C. tỉ lệ với độ lớn của áp lực của vật lên mặt tiếp xúc.
D. phụ thuộc vào vật liệu và tính chất của hai mặt tiếp xúc.
Câu nào sau đây sai khi nói về lực căng dây? Lực căng có thể là lực kéo hoặc lực nén.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Câu nào sau đây sai khi nói về lực căng dây?
A. Lực căng có thể là lực kéo hoặc lực nén.
B. Lực căng dây có bản chất là lực đàn hồi.
C. Lực căng dây có điểm đặt là điểm mà đầu dây tiếp xúc với vật.
D. Lực căng có phương trùng với chính sợi dây, chiều hướng từ hai đầu vào phần giữa của dây.