Trên màn quan sát có vân sáng bậc 12 của λ1 trùng với vân sáng bậc 10 của λ2. Tỉ số bằng λ1/λ2 bằng?
Dạng bài: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng đồng thời bởi hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ1 và λ2. Trên màn quan sát có vân sáng bậc 12 của λ1 trùng với vân sáng bậc 10 của λ2. Tỉ số bằng λ1/λ2 bằng? Hướng dẫn chi t
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng đồng thời bởi hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là và . Trên màn quan sát có vân sáng bậc 12 của trùng với vân sáng bậc 10 của . Tỉ số bằng
Công thức liên quan
Xác định bước sóng còn lại khi biết vị trí trùng là cùng vân sáng - vật lý 12
Vật lý 12.Xác định bước sóng còn lại khi biết vị trí trùng là cùng vân sáng. Hướng dẫn chi tiết.
Giả sử vị trí trùng của hai vân sáng là
Gọi lần lượt là bậc của vân giao thoa ứng với
Khi đó ta có :
Khi tìm hai bước sóng chúng phải khác nhau về độ lớn và nằm trong vùng ánh sáng trắng
Biến số liên quan
Bước sóng thực hiện giao thoa - Vật lý 12
Vật lý 12. Bước sóng thực hiện giao thoa. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Có nhiều loại giao thoa một nguồn hoặc hai nguồn tương tự với 3 nguồn . Ngoài ra, ta còn giao thoa ánh sáng trắng . Người ta dùng phương pháp giao thoa để xác định bước sóng.
Đơn vị tính: Micrometer
Bậc của vân giao thoa - Vật lý 12
Vật lý 12. Bậc của vân giao thoa. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Bậc của vân giao thoa cho chúng ta biết vân đó là vân sáng hay vân tối. Số k thể hiện bậc của loại vân đó.
- Quy ước:
Đơn vị tính: Không có
Tọa độ vân sáng bậc k - Vật lý 12
Vật lý 12. Tọa độ vân sáng bậc k. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Vị trí vân sáng thứ k là tọa độ của vân sáng thứ k, không tính vân trung tâm. Ở đó giao thoa đạt cực đại và cho vân sáng.
Đơn vị tính: milimét
Vị trí trùng của giao thoa - Vật lý 12
Vật lý 12. Vị trí trùng của giao thoa. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Vị trí trùng là vị trí mà có nhiều vân của các bước sóng khác nhau chồng chập có thể cùng sáng, cùng tối hoặc tối và sáng trùng nhau.
Đơn vị tính: milimét (mm)
Các câu hỏi liên quan
Trong 1 máy gia tốc e chuyển động trên quỹ đạo tròn có R = 1 m. Thời gian e quay hết 5 vòng là 5.10^-7 s. Hãy tính tốc độ góc, tốc độ dài, gia tốc hướng tâm của e.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Trong 1 máy gia tốc e chuyển động trên quỹ đạo tròn có R = 1 m. Thời gian e quay hết 5 vòng là 5. s. Hãy tính tốc độ góc, tốc độ dài, gia tốc hướng tâm của e.
Một ô tô chuyển động theo một đường tròn bán kính 100 m với vận tốc 54 km/h. Tính độ lớn của gia tốc hướng tâm của ô tô.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một ô tô chuyển động theo một đường tròn bán kính 100 m với vận tốc 54 km/h. Tính độ lớn của gia tốc hướng tâm của ô tô.
Một đĩa quay đều quanh trục qua tâm O với tốc độ quay 300 vòng trong 1 phút. Tính tốc độ góc và chu kỳ quay. Tính tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của một điểm trên đĩa cách tâm 10 cm.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một đĩa quay đều quanh trục qua tâm O với tốc độ quay 300 vòng trong 1 phút.
a) Tính tốc độ góc và chu kỳ quay.
b) Tính tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của một điểm trên đĩa cách tâm 10 cm.
Một điểm nằm trên vành ngoài của lốp xe máy cách trục bánh xe 30 cm. Bánh xe quay đều với tốc độ 8 vòng/s. Thời gian quay hết số vòng ấy là bao nhiêu?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một điểm nằm trên vành ngoài của lốp xe máy cách trục bánh xe 30 cm. Bánh xe quay đều với tốc độ 8 vòng/s. Số vòng bánh xe quay để số chỉ trên đồng hồ tốc độ của xe sẽ nhảy 1 số ứng với 1 km và thời gian quay hết số vòng ấy là bao nhiêu?
Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng là 384000 km. Thời gian Mặt Trăng quay một vòng quanh Trái Đất là 2,36.10^6 s. Tính gia tốc hướng tâm của Mặt Trăng trong chuyển động quanh Trái Đất.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng là 384000 km. Thời gian Mặt Trăng quay một vòng quanh Trái Đất là 2,36. s. Tính gia tốc hướng tâm của Mặt Trăng trong chuyển động quanh Trái Đất.