Trên đường thẳng đi qua B, vuông góc với AB, nằm trên mặt chất lỏng, điểm dao động với biên độ cực đại ở gần B nhất cách B một đoạn là?-Vật lý 12
Dạng bài: Vật lý 12. Bài toán đường vuông góc với nguồn sóng. Giao thoa sóng cơ học. Hướng dẫn chi tiết theo từng bài.
Trên bề mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp A, B dao động ngược pha cách nhau . Bước sóng dài . Trên đường thẳng đi qua B, vuông góc với AB, nằm trên mặt chất lỏng, điểm dao động với biên độ cực đại ở gần B nhất cách B một đoạn là:
Công thức liên quan
Số cực đại trên S1S2 - Vật lý 12
Với 2 nguồn cùng pha : số cực đại luôn lẻ
Với 2 nguồn ngược pha : số cực đại luôn chẵn
Vật lý 12.Số cực đại trên S1S2 . Hướng dẫn chi tiết.
k chọn số nguyên
Với 2 nguồn cùng pha : số cực đại luôn lẻ
Với 2 nguồn ngược pha : số cực đại luôn chẵn
Khoảng cách M đến hai nguồn là nhỏ nhất khi M biên độ cực đại hoặc cực tiểu - Vật lý 12
Vật lý 12.Khoảng cách M đến hai nguồn là nhỏ nhất khi M biên độ cực đại hoặc cực tiểu - Vật lý 12. Hướng dẫn chi tiết.

Tại M có biên độ cực đại:
Vì M nằm trên đường vuông góc :
Với M có biên độ cực tiểu:
Vì M nằm trên đường vuông góc :
là đường cực tiểu hoặc cực đại nằm gần S1
Biến số liên quan
Bước sóng của sóng cơ - Vật lý 12
Vật lý 12. Bước sóng của sóng cơ. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động cùng pha hay khoảng cách giữa hai đỉnh sóng, hoặc tổng quát là giữa hai cấu trúc lặp lại của sóng, tại một thời điểm nhất định.
Đơn vị tính: mét (m)

Khoảng cách giữa hai nguồn phát sóng cơ - Vật lý 12
Vật lý 12.Khoảng cách giữa hai nguồn phát sóng cơ. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Khoảng cách giữa hai nguồn phát sóng cơ là khoảng cách giữa hai nguồn .
Đơn vị tính: centimét

Độ lệch pha tại một điểm với mỗi nguồn sóng - Vật lý 12
Vật lý 12. Độ lệch pha tại một điểm với mỗi nguồn sóng. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là độ lệch pha của điểm đang xét so với hai nguồn phát sóng. Do có hai nguồn sóng nên mỗi nguồn gây cho tại vị trí M một độ lệch pha tương ứng.
Đơn vị tính: Radian (Rad)

Các câu hỏi liên quan
Một chất điểm M thực hiện chuyển động tròn đều như hình. Nhận xét nào sau đây là đúng?
- Tự luận
 - Độ khó: 2
 - Video
 
Một chất điểm M thực hiện chuyển động tròn đều như hình. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. 
 là vectơ vận tốc, 
 là vectơ gia tốc.
B. 
  là vectơ vận tốc, 
 là vectơ gia tốc.
C. 
 là vectơ vận tốc, 
 là vectơ gia tốc.
D. 
 là vectơ vận tốc, 
 là vectơ gia tốc.

Chuyển động nào sau đây có thể xem như là chuyển động tròn đều?
- Tự luận
 - Độ khó: 2
 - Video
 
Chuyển động nào sau đây có thể xem như là chuyển động tròn đều?
A. Chuyển động của quả lắc đồng hồ.
B. Chuyển động của một vệ tinh địa tĩnh.
C. Chuyển động của một vật được ném xiên từ mặt đất.
D. Chuyển động của một quả táo khi rời ra khỏi cành cây.
Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời có thể xem như là chuyển động tròn đều vì
- Tự luận
 - Độ khó: 2
 - Video
 
Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời có thể xem như là chuyển động tròn đều vì
A. vectơ vận tốc của Trái Đất luôn không đổi.
B. lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trời có độ lớn rất nhỏ.
C. lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trời có độ lớn đáng kể
D. lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trời là lực hướng tâm, có độ lớn không đổi.
Xét chuyển động của một con lắc đơn gồm một vật nặng, kích thước nhỏ được treo vào đầu của một sợi dây mảnh, không dãn, có khối lượng không đáng kể như hình vẽ.
- Tự luận
 - Độ khó: 2
 - Video
 
Xét chuyền động của một con lắc đơn gồm một vật nặng, kích thước nhỏ được treo vào đầu của một sợi dây mảnh, không dãn, có khối lượng không đáng kể như hình về. Đầu còn lại của dây treo vào một điểm cố định. Trong quá trình chuyển động của vật nặng trong một mặt phẳng thẳng đứng, tại vị trí nào ta có thể xem chuyển động của vật có tính chất tương đương chuyển động tròn đều?
A. Vị trí 1.
B. Vị trí 2.
C. Vị trí 3.
D. Vị trí 4.

Một đĩa thức ăn nằm trên bàn xoay đang xoay tròn. Lực đóng vai trò là lực hướng tâm giúp đĩa chuyển động tròn quanh tâm bàn là
- Tự luận
 - Độ khó: 2
 - Video
 
Một đĩa thức ăn nằm trên bàn xoay đang xoay tròn. Lực đóng vai trò là lực hướng tâm giúp đĩa chuyển động tròn quanh tâm bàn là
A. trọng lực.
B. lực ma sát nghỉ.
C. phản lực của mặt bàn.
D. lực hấp dẫn giữa bàn và đĩa thức ăn.