Tính từ lúc t = 0, vật có toạ độ x = -2 cm lần thứ 2005 vào thời điểm nào?
Dạng bài: Vật lý 12. Bài toán tìm thời điểm thỏa một điều kiện cho trước của dao động điều hòa. Hướng dẫn chi tiết.
Con lắc lò xo dao động điều hoà trên mặt phẳng ngang với chu kì T = 1,5 s và biên độ A = 4cm, pha ban đầu là . Tính từ lúc t = 0, vật có toạ độ x = -2 cm lần thứ 2005 vào thời điểm nào?
Công thức liên quan
Các vị trí đặc biệt trong dao động điều hòa - Vật lý 12

Vật Lý 12. Các vị trí đặc biệt trong dao động điều hòa. Thời gian vật đi được.
Lưu ý:
Thời gian đi từ 2 biên vào đến các vị trí đặc biệt:
+ Từ biên về vị trí là .
+ Từ biên về vị trí là .
+ Từ biên về vị trí là .
+ Từ biên về vị trí cân bằng là .
Thời điểm vật có li độ x (hoặc v, một, trọng lượng, wđ, f) lần thứ n - vật lý 12
Vật lý 12.Công thức tính thời điểm vật có li độ x (hoặc v, a, wt, wđ, f) lần thứ n. Hướng dẫn chi tiết.
- Bước 1: Nhận xét xem trong 1 chu kỳ vật đi qua vị trí x là n0 lần.
- Bước 2: Phân tích
- Bước 3: Tổng thời gian: (Dựa vào vòng tròn để tính )
Biến số liên quan
Biên độ của dao động điều hòa
Phương trình dao động điều hòa. Biên độ của dao động điều hòa.
Khái niệm:
- Biên độ là li độ cực đại của vật đạt được.
- Biên độ là khoảng cách xa nhất mà vật có thể đạt được, với gốc tọa độ thường được chọn tại vị trí cân bằng.
- Biên độ là một đại lượng vô hướng, không âm đặc trưng cho độ lớn của dao động.
Đơn vị tính: hoặc

Chu kì dao động cơ học
Phương trình dao động điều hòa. Biên độ của vật. Tần số dao động. Tần số góc. Tốc độ góc. Dao động điều hòa.
Khái niệm:
- Chu kỳ là khoảng thời gian vật thực hiện được 1 dao động toàn phần (hay thời gian nhỏ nhất để trạng thái của vật được lặp lại).
- Trong nền tảng này, để dễ dàng cho người dùng sử dụng. Biến số này được hiểu là chu kì dao động cơ học. Bao gồm cả chu kì của con lắc đơn và con lắc lò xo.
Đơn vị tính: giây

Các câu hỏi liên quan
Một người dùng đòn gánh để gánh hai kiện hàng có trọng lượng 200 N và 220 N. Vai người đó phải chịu một lực có độ lớn là?
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một người dùng đòn gánh để gánh hai kiện hàng có trọng lượng 200 N và 220 N. Coi trọng lượng của đòn gánh là không đáng kể. Vai người đó phải chịu một lực có độ lớn là
A. 210 N.
B. 220 N.
C. 320 N.
D. 420 N.
Một người dùng đòn gánh AB dài 1 m để gánh một thùng gạo trọng lượng 300 N treo ở đầu A và một thùng ngô trọng lượng 200 N treo ở đầu B.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một người dùng đòn gánh AB dài 1 m để gánh một thùng gạo trọng lượng 300 N treo ở đầu A và một thùng ngô trọng lượng 200 N treo ở đầu B. Coi trọng lượng của đòn gánh là không đáng kể. Vai người đó phải đặt ở điểm cách điểm A một đoạn
A. 0,6 m.
B. 0,4 m.
C. 0,8 m.
D. 0,5 m.
Hai người dùng một chiếc gậy để khiêng một cổ máy có khối lượng 100 kg. Điểm treo cổ máy cách vai người đi trước 60 cm và cách vai người đi sau 40 cm.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Hai người dùng một chiếc gậy để khiêng một cổ máy có khối lượng 100 kg. Điểm treo cỗ máy cách vai người đi trước 60 cm và cách vai người đi sau 40 cm. Cho
và bỏ qua trọng lượng của gậy. Gọi
và
lần lượt là lực mà vai người đi trước và người đi sau phải chịu. Kết luận nào sau đây là đúng?
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
Thanh AB dài 1,8 m là thanh đồng chất, có tiết diện đều với trọng lượng P = 200 N được đặt nằm ngang trên đòn kê ở O như hình vẽ.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời 2 câu hỏi tiếp theo.
Thanh AB dài 1,8 m là thanh đồng chất, có tiết diện đều với trọng lượng P = 200 N được đặt nằm ngang trên đòn kê ở O như hình vẽ. Ngoài ra đầu A còn đặt trên thêm vật có trọng lượng
.

1. Khoảng cách OA là
A. 0,6 m.
B. 1,2 m.
C. 0,4 m.
D. 1 m.
2. Áp lực lên đòn kê có độ lớn là
A. 200 N.
B. 100 N.
C. 500 N.
D. 300 N.
Thanh AB dài 1 m có trọng lượng P1 = 100 N. Treo vật có trọng lượng P2 = 200 N tại C, biết AC = 60 cm.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Sử dụng dữ hiện sau để trả lời 2 câu tiếp theo.
Thanh AB dài 1 m có trọng lượng
. Treo vật có trọng lượng
tại C, biết AC = 60 cm.
1. Hợp lực của
có độ lớn là
A. 300 N.
B. 100 N.
C. 200 N.
D. 150 N.
2. Lực nén lên hai giá đỡ ở hai đầu thanh là
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
