Tính quãng đường mà vậy rơi tự do đi được trong giây thứ tư. Trong khoảng thời gian đó vận tốc của vật đã tăng lên bao nhiêu?
Dạng bài: Vật lý 10. Tính quãng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ tư. Trong khoảng thời gian đó vận tốc của vật đã tăng lên bao nhiêu? Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Hướng dẫn chi tiết.
Tính quãng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ tư. Trong khoảng thời gian đó vận tốc của vật đã tăng lên bao nhiêu? Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/.
Công thức liên quan
Công thức xác định quãng đường vật đi được trong giây thứ n.
Vật lý 10. Quãng đường vật đi được trong giây thứ 5. Hướng dẫn chi tiết.
Chú thích:
: quãng đường vật đi được trong
: quãng đường vật đi được trong n giây.
: quãng đường vật đi được trong n-1 giây.
Công thức xác định quãng đường của vật trong chuyển động rơi tự do
Vật lý 10. Công thức xác định quãng đường của vật trong chuyển động rơi tự do. Hướng dẫn chi tiết.
Đặc điểm :Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng , nhanh dần đều với gia tốc trong trường g và có vận tốc đầu bằng 0.
Chứng minh
Từ công thức quãng đường của nhanh dần đều.
Suy ra trong chuyển động rơi tự do quãng đường có công thức
Chú thích:
: Quãng đường vật rơi từ lúc thả đến thời điểm t .
g: Gia tốc trọng trường . Tùy thuộc vào vị trí được chọn mà g sẽ có giá trị cụ thể.
: thời gian chuyển động của vật từ lúc thả
Công thức xác định vận tốc tức thời của vật trong chuyển động rơi tự do
Vật lý 10. Công thức xác định vận tốc tức thời của vật trong chuyển động rơi tự do. Hướng dẫn chi tiết.
Chú thích:
: tốc độ của vật .
g: gia tốc trọng trường . Tùy thuộc vào vị trí được chọn mà g sẽ có giá trị cụ thể.
: thời điểm của vật tính từ lúc thả
Lưu ý:
Ở đây ta chỉ tính tới độ lớn của vận tốc tức thời của vật (nói cách khác là ta đang tính tốc độ tức thời của vật).
Hằng số liên quan
Gia tốc rơi tự do gần mặt đất trên Trái Đất
Vật lý 10.Gia tốc rơi tự do gần mặt đất trên Trái Đất.
+ Gia tốc rơi tự do phụ thuộc vào độ cao càng lên cao càng giảm.
+ Ở những nơi khác nhau có gia tốc rơi tự do khác nhau. Ví dụ Kuala Lumpur , ở Washington DC
+ Giá trị rơi tự do trung bình
Biến số liên quan
Quãng đường đi được trong giây thứ n - Vật lý 10
Vật lý 10. Quãng đường đi được trong giây thứ n. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là quãng đường vật đi được trong giây thứ n.
Ví dụ:
quãng đường đi được trong giây thứ 5.
quãng đường đi được trong giây thứ 6.
Đơn vị tính: mét
Quãng đường đi được trong n giây - Vật lý 10
Vật lý 10. Quãng đường đi được trong n giây. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là quãng đường vật đi được trong n giây, quãng đường này được tính từ 0 giây đến giây thứ n.
Ví dụ:
: quãng đường đi được trong 5 giây - tính từ 0s đến 5s. (m)
: quãng đường đi được trong 6 giây - tính từ 0s đến 6s. (m)
Đơn vị tính: mét
Quãng đường đi được trong giây thứ n - 1 - Vật lý 10
Vật lý 10. Quãng đường đi được trong giây thứ n-1. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là quãng đường vật đi được từ khi xuất phát đến giây thứ n-1.
Ví dụ:
: quãng đường vật đi được từ khi xuất phát đến giây thứ (5-1) - là quãng đường vật đi từ 0s đến 4s.
: quãng đường vật đi được từ khi xuất phát đến giây thứ (6-1) - là quãng đường vật đi từ 0s đến 5s.
Đơn vị tính: mét ()
Các câu hỏi liên quan
Một con tàu vượt biển lớn bị mắc cạn gần đường bờ biển và nằm nghiêng ở một góc như Hình 14.7. Xác định moment lực của lực tác dụng này.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một con tàu vượt biển lớn bị mắc cạn gần đường bờ biển (tương tự trường hợp của tàu Costa Concordia vào ngày 13/01/2012 tại Ý) và nằm nghiêng ở một góc như Hình 14.7. Người ta đã sử dụng các tàu cứu hộ để gây ra một lực F = 5,0. N tác dụng vào điểm A của tàu theo phương ngang để giúp tàu thẳng đứng trở lại. Xác định moment lực của lực tác dụng này tương ứng với trục quay đi qua điểm tiếp xúc của tàu với mặt đất.
Thanh AB đồng chất, tiết diện đều dài 80 cm, có khối lượng không đáng kể, có trục quay tại O. Hỏi phải tác dụng vào đầu A một lực bằng bao nhiêu để thanh AB cân bằng ngang?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Thanh AB đồng chất, tiết diện đều dài 80 cm, có khối lượng không đáng kể, có trục quay tại O. Cho OA = 30 cm, F = 2 N, α = Hỏi phải tác dụng vào đầu A một lực bằng bao nhiêu để thanh AB cân bằng ngang?
Thanh AB đồng chất, tiết điện đều dài 22 cm, có khối lượng m = 200 g có thể quay quanh O. Tìm độ lớn của F2 để thanh AB cân bằng ngang.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Thanh AB đồng chất, tiết diện đều dài 22 cm, có khối lượng m = 200 g có thể quay quanh O. Cho OA = 8 cm, g = 10 m/, = 3 N, α = . Tìm độ lớn của để thanh AB cân bằng ngang.
Thanh OB có thể quay quanh O. Cho OA = 20 cm, AB = 60 cm, F1 = 10 N, g = 10 m/s2. Tìm độ lớn của F2 để thanh AB cân bằng ngang trong.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Thanh OB có thể quay quanh O. Cho OA = 20 cm, AB = 60 cm, α = , = 10 N, g = 10 m/. Tìm độ lớn của để thanh AB cân bằng ngang trong trường hợp:
a) Thanh có khối lượng không đáng kể.
b) Thanh đồng chất, tiết diện đều có khối lượng 200 (g).
Một người nâng một tấm gỗ đồng chất, tiết diện đều, có trọng lượng P = 200 N. Tính độ lớn của lực trong hai trường hợp: Lực vuông góc với tấm gỗ. Lực F hướng thẳng đứng lên trên.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một người nâng một tấm gỗ đồng chất, tiết diện đều, có trọng lượng P = 200 N. Người ấy tác dụng một lực F vào đầu trên của tấm gỗ để giữ cho nó hợp với mặt đất một góc α = . Tính độ lớn của lực trong hai trường hợp:
a) Lực F vuông góc với tấm gỗ.
b) Lực F hướng thẳng đứng lên trên.