Tính khối lượng m (kg) nước ở 100 độ bốc thành hơi ở 100 độ. Với L = 2,3.10^6 J/kg.
Dạng bài: Vật lý 11. Tính khối lượng m (kg) nước ở 100 độ bốc thành hơi ở 100 độ. Với L = 2,3.10^6 J/kg.Hướng dẫn chi tiết.
Giả thiết rằng trong một tia sét có một điện tích q = 25 C được phóng từ đám mây dông xuống mặt đất và khi đó hiệu điện thế giữa đám mây và mặt đất là . Nếu toàn bộ năng lượng của tia sét chuyển hết thành nhiệt năng thì có thể làm m (kg) nước ở 100°C bốc thành hơi ở 100°C. Nhiệt hóa hơi của nước là . Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Công thức liên quan
Công của lực điện trong điện trường đều.
Tổng hợp công thức về công của lực điện trong điện trường đều. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết và bài tập áp dụng.
Phát biểu: Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường đều trừ M đến N là , không phụ thuộc vào hình dạng của đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu M và điểm cuối N của đường đi.
Chú thích:
: công của lực điện dịch chuyển điện tích từ M đến N
: điện tích dịch chuyển
: cường độ điện trường
là độ dài đại số, với M là hình chiếu của điểm đầu đường đi, H là hình chiếu của điểm cuối đường đi trên một đường sức
Công thức liên hệ:
Với và ,
Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường.
Hiệu điện thế là gì? Công thức tính hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết. Bài tập áp dụng.
Phát biểu: Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của một điện tích từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên điện tích trong sự di chuyển từ M đến N và độ lớn của .
Chú thích:
: hiệu điện thế giữa hai điểm M và N
: điện thế của điện tích tại M và N
: công của lực điện tác dụng lên điện tích trong sự di chuyển từ M đến N
: độ lớn của điện tích
Nhiệt hóa hơi của khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi.
Công thức tính nhiệt hóa hơi của khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi.. Vật Lý 10. Hướng dẫn chi tiết và bài tập vận dụng.
Khái niệm: Nhiệt lượng cung cấp cho khối chất lỏng trong quá trình sôi được gọi là nhiệt hóa hơi của khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi. Nhiệt hóa hơi tỉ lệ thuận với khối lượng của phần chất lỏng đã biến thành khí (hơi) ở nhiệt độ sôi.
Chú thích:
: nhiệt hóa hơi
: nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng
: khối lượng của phần chất lỏng
Nhiệt hóa hơi riêng của một số chất lỏng ở nhiệt độ sôi và áp suất chuẩn:
Biến số liên quan
Khoảng cách từ lực đến điểm đang xét - Vật lý 10
d
Vật lý 10. Khoảng cách từ lực đến điểm đang xét. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
d là khoảng cách từ điểm đang xét đến giá của lực.
Đơn vị tính: mét (m)
Lực Coulomb
Vật lý 11.Lực Coulomb. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Lực Coulomb là lực tương tác giữa hai điện tích điểm có phương nằm trên một đường thẳng nối hai điện tích điểm
- Lực Coulomb có độ lớn tỉ lệ thuận với tích các điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Đơn vị tính: Newton (N)
Cường độ điện trường
Vật lý 11.Cường độ điện trường. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Cường độ điện trường tại một điểm là một đại lượng vectơ, đặc trưng cho điện trường ở điểm đang xét về mặt tác dụng lực.
Đơn vị tính: V/m
Công của lực điện
Công của lực điện. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Công của lực điện là năng lượng của điện trường dùng để dịch chuyển điện tích từ điểm này đến điểm khác trong điện trường.
Đơn vị tính: Joule
Các câu hỏi liên quan
Một viên đạn có khối lượng 10 g đang bay với vận tốc 1000 m/s thì gặp bức tường. Tính độ biến thiên động lượng và lực cản trung bình của bức tường lên viên đạn.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một viên đạn có khối lượng 10 g đang bay với vận tốc 1000 m/s thì gặp bức tường. Sau khi xuyên qua bức tường thì vận tốc của viên đạn còn lại 400 m/s. Tính độ biến thiên động lượng và lực cản trung bình của bức tường lên viên đạn. Biết thời gian xuyên thủng tường là 0,01 s.
A. -6 kgm/s và -600 N.
B. 6 kgm/s và 600 N.
C. -1 kgm/s và -100 N.
D. 1 kgm/s và 100 N.
Quả cầu A khối lượng m1 chuyển động với vận tốc vectơ v1 va chạm vào quả cầu B khối lượng m2 đứng yên. Sau va chạm, cả hai quả cầu có cùng vận tốc vectơ v2. Ta có:
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Quả cầu A khối lượng chuyển động với vận tốc
va chạm vào quả cầu B khối lượng
đứng yên. Sau va chạm, cả hai quả cầu có cùng vận tốc
. Ta có:
A. .
B. .
C. .
D. .
Chiếc xe chạy trên đường ngang với vận tốc 10 m/s va chạm mềm vào một chiếc xe khác đang đứng yên và có cùng khối lượng. Biết va chạm là va chạm mềm, sau va chạm vận tốc hai xe là:
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Chiếc xe chạy trên đường ngang với vận tốc 10 m/s va chạm mềm vào một chiếc xe khác đang đứng yên và có cùng khối lượng. Biết va chạm là va chạm mềm, sau va chạm vận tốc hai xe là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Hai xe lăn nhỏ có khối lượng m1 = 300 g và m2 = 2 kg chuyển động trên mặt phẳng ngang ngược chiều nhau với các vận tốc tương ứng v1 = 2 m/s và v2 = 0,8 m/s. Độ lớn vận tốc sau va chạm là
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Hai xe lăn nhỏ có khối lượng và
chuyển động trên mặt phẳng ngang ngược chiều nhau với các vận tốc tương ứng
và
. Sau khi va chạm hai xe dính vào nhau và chuyển động cùng vận tốc. Bỏ qua sức cản. Độ lớn vận tốc sau va chạm là
A. 0,63 m/s.
B. 1,24 m/s.
C. 0,43 m/s.
D. 1,4 m/s.
Một xe chở cát khối lượng 38 kg đang chạy trên đường nằm ngang không ma sát với vận tốc 1 m/s. Biết vật bay cùng chiều với xe, vận tốc của xe sau đó là A. 0,4 m/s. B. 0,6 m/s. C. 0,9 m/s. D. 1,3 m/s.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một xe chở cát khối lượng 38 kg đang chạy trên đường nằm ngang không ma sát với vận tốc 1 m/s. Một vật nhỏ khối lượng 2 kg bay ngang cùng chiều với vận tốc 7 m/s so với đất đến chui vào cát và nằm yên trong đó. Biết vật bay cùng chiều với xe, vận tốc của xe sau đó là
A. 0,4 m/s.
B. 0,6 m/s.
C. 0,9 m/s.
D. 1,3 m/s.