Tính giá trị cường độ dòng điện
Dạng bài: Tính giá trị cường độ dòng điện. Hướng dẫn chi tiết.
Một tụ điện có điện dung C = 31,8 F. Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu bản tụ khi có dòng điện xoay chiều có tần số 50Hz và cường độ dòng điện cực đại 2A chạy qua nó là:
Công thức liên quan
Hiệu điện thế hiệu dụng và cực đại của mạch điện xoay chiều - Vật lý 12
Vật lý 12.Hiệu điện thế hiệu dụng và cực đại của mạch điện xoay chiều . Hướng dẫn chi tiết.
là giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế mạch điện xoay chiều.
là giá trị cực đại của hiệu điện thế mạch điện xoay chiều.
Cường độ dòng điện hiệu dụng và cực đại của mạch điện xoay chiều - Vật lý 12
Vật lý 12.Cường độ dòng điện hiệu dụng và cực đại của mạch điện xoay chiều . Hướng dẫn chi tiết.
Nhiệt lượng tỏa ra trong mỗi chu kì
Mặc khác đối với dòng một chiều
Có thể xem cường độ dòng điện sẽ tương ứng với dòng điện một chiều
Dung kháng của tụ điện - Vật lý 12
Vật lý 12.Dung kháng của tụ điện . Hướng dẫn chi tiết.
dung kháng của cuộn dây
C Điện dung của tụ điện
Nhận xét : Khi tần số càng lớn khả năng càng trở dòng điện càng nhỏ.
Biến số liên quan
Tần số góc của dòng điện xoay chiều - Vật lý 12
Vật lý 12. Tần số góc của dòng điện xoay chiều . Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Tần số góc của dòng điện xoay chiều là đại lượng đặc trưng cho tốc độ thay đổi chiều dòng điện của dòng điện xoay chiều.
Đơn vị tính:

Giá trị cực đại của mạch điện xoay chiều - Vật lý
Vật lý 12. Giá trị cực đại của mạch điện xoay chiều. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Giá trị cực đại của mạch điện xoay chiều là giá trị cực đại mà mạch đạt được khi giá trị u, i thay đổi tuần hoàn theo thời gian.
Đơn vị tính:

Giá trị hiệu dụng của mạch điện xoay chiều - Vật lý 12
Vật lý 12. Giá trị hiệu dụng của mạch điện xoay chiều. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều có được khi dùng dụng cụ đo.
Đơn vị tính:

Các câu hỏi liên quan
Hãy xếp mức quán tính của các vật sau theo thứ tự tăng dần: điện thoại nặng 217 g; một chồng sách nặng 2400 g; xe máy nặng 134 kg; laptop nặng 2,2 kg; ô tô nặng 1,4 tấn.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Hãy xếp mức quán tính của các vật sau theo thứ tự tăng dần: điện thoại nặng 217 g; một chồng sách nặng 2400 g; xe máy nặng 134 kg; laptop nặng 2,2 kg; ô tô nặng 1,4 tấn. Giải thích cách sắp xếp của em.
Một máy bay phản lực có khối lượng 50 tấn, khi hạ cánh chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,5 m/s2. Tính lực hãm.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một máy bay phản lực có khối lượng 50 tấn, khi hạ cánh chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,5 m/. Tính lực hãm. Biểu diễn trên cùng một hình các vectơ vận tốc, gia tốc và lực.
Một lực có độ lớn không đổi 2,5 N tác dụng vào một vật có khối lượng 200 g đang đứng yên. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian 4 s tiếp theo bằng bao nhiêu?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một lực có độ lớn không đổi 2,5 N tác dụng vào một vật có khối lượng 200 g đang đứng yên. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian 4 s tiếp theo bằng bao nhiêu? Biết lực ma sát có tác dụng không đáng kể, có thể bỏ qua.
Lực F truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc a1 = 2 m/s2. Hỏi lực F sẽ truyền cho vật khối lượng m = m1 + m2 một gia tốc là bao nhiêu?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Lực F truyền cho vật khối lượng gia tốc = 2 m/, truyền cho vật khối lượng gia tốc = 6 m/. Hỏi lực F sẽ truyền cho vật khối lượng một gia tốc là bao nhiêu?
Một quả bóng có khối lượng 200 g bay với vận tốc 90 km/h đến đập vuông góc với một bức tường rồi bị bật trở lại theo phương cũ. Tính lực của tường tác dụng lên quả bóng.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một quả bóng có khối lượng 200 g bay với vận tốc 90 km/h đến đập vuông góc với một bức tường rồi bị bật trở lại theo phương cũ với vận tốc 54 km/h. Khoảng thời gian va chạm bằng 0,05 s. Tính lực của tường tác dụng lên quả bóng.