Tính gia tốc của điện tích q1 sau khi giải phóng.
Dạng bài: Vật lý 11. Tính gia tốc của điện tích q1 sau khi giải phóng. Hướng dẫn chi tiết.
Trong mặt phẳng toạ độ xOy có ba điện tích điểm (xem hình vẽ). Điện tích được giữ tại gốc toạ độ O. Điện tích đặt cố định tại M trên trục Ox, OM = +5 cm. Điện tích đặt cố định tại N trên trục Oy, ON = +10 cm. Bỏ lực giữ để điện tích chuyển động. Cho biết hạt mang điện tích có khối lượng 5 g. Sau khi được giải phóng thì điện tích có gia tốc gần giá trị nào nhất sau đây?

Công thức liên quan
Công thức xác định tổng hợp lực.
Vật lý 10. Công thức xác định tổng hợp lực. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa:
Tổng hợp lực: là thay thế hai lực bằng một lực có tác dụng tương tự. Lưu ý rằng sau khi tổng hợp lực xong chỉ có duy nhất một kết quả tổng hợp.
Trong trường hợp chỉ có hai lực đồng quy:
Điều kiện lực tổng hợp:
1) Trường hợp hai vector cùng phương cùng chiều
2) Trường hợp hai vector cùng phương ngược chiều

3) Trường hợp hai vector vuông góc với nhau

4) Với góc alpha bất kì

Chú thích:
: độ lớn của lực tác dụng .
: góc tạo bới hai lực hoặc .
5) Hai vector giống nhau và hợp góc alpha bằng 60 độ

6) Hai vector giống nhau và hợp góc alpha bằng 120 độ

BẢNG TỔNG HỢP CÔNG THỨC XÁC ĐỊNH ĐỘ LỚN CỦA HỢP LỰC

Định luật II Newton.
=>
Vật lý 10. Định luật II Newton. Hướng dẫn chi tiết.
Phát biểu:
Gia tốc của một vật luôn cùng hướng với lực tác dụng. Độ lớn tỉ lệ thuận với lực tác dụng và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Chú thích:
: gia tốc của vật .
: lực tác động .
: khối lượng của vật .

Qua hình ảnh minh họa ta thấy khối lượng và gia tốc của vật là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Khối lượng càng nhỏ thì gia tốc lớn và ngược lại.
Định luật Coulomb.
Vật lý 11. Định luật Coulomb. Công thức xác định lực điện.
Phát biểu: Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong các môi trường có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Trong chân không, =1.
Chú thích:
: hệ số tỉ lệ
: điện tích của hai điện tích điểm (: Coulomb)
: khoảng cách giữa hai điện tích điểm ()

: hai điện tích cùng dấu đẩy nhau, giá trị F>0.

: hai điện tích trái dấu hút nhau, giá trị F<0.
Hình vẽ:

Hằng số liên quan
Hằng số lực Coulomb
Vật lý 11.Hằng số lực Coulomb. Hướng dẫn chi tiết.
Được tính thông qua hằng số điện thường dùng trong công thức tính lực Coulomb.

Biến số liên quan
Gia tốc - Vật lý 10
Vật lý 10. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự thay đổi của vận tốc theo thời gian.
Gia tốc được tính bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc ∆v và khoảng thời gian vận tốc biến thiên ∆t.
Đơn vị tính:
Lực - Vật lý 10
Vật lý 10. Lực là gì? Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
Đơn vị tính: Newton

Các câu hỏi liên quan
Một vật có khối lượng 2,5 kg rơi tự do từ độ cao 20 m. Tính động năng của vật khi nó rơi đến độ cao 15 m. Tính động năng của vật lúc chạm đất.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một vật có khối lượng 2,5 kg rơi tự do từ độ cao 20 m. Lấy g = 10 m/.
a/ Tính động năng của vật khi nó rơi đến độ cao 15 m.
b/ Tính động năng của vật lúc chạm đất.
Một ô tô khối lượng 4 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang với vận tốc 54 km/h. Tính công của lực ma sát trượt từ đó suy ra độ lớn của lực ma sát của nó.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một ô tô khối lượng 4 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang với vận tốc 54 km/h thì người tài xế tắt máy và đạp thắng, xe trượt trên mặt đường thêm 10 m thì dừng hẳn. Tính công của lực ma sát trượt từ đó suy ra độ lớn của lực ma sát đó.
Một xe trượt khối lượng 80 kg, trượt từ trên đỉnh núi xuống, Sau khi đã thu được 5 m/s nó tiếp tục chuyển động trên đường nằm ngang. Tính lực ma sát tác dụng lên xe.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một xe trượt khối lượng 80 kg, trượt từ trên đỉnh núi xuống. Sau khi đã thu được vận tốc 5 m/s nó tiếp tục chuyển động trên đường nằm ngang. Tính lực ma sát tác dụng lên xe trên đoạn đường nằm ngang, biết rằng xe trượt đó dừng lại sau khi đi được 40 m.
Một vật khối lượng m trượt đi lên một dốc nghiêng hợp với phương ngang một góc 30 với vận tốc đầu 10 m/s. Tính quãng đường dài nhất mà vật đi được trên dốc.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một vật khối lượng m trượt đi lên một dốc nghiêng hợp với phương ngang một góc 30° với vận tốc đầu = 10 m/s. Bỏ qua ma sát. Tính quãng đường dài nhất mà vật đi được trên dốc. Lấy g = 10 m/.
Một ô tô có khối lượng 4 tấn đang chạy với vận tốc 36 km/h thì người lái xe thấy có chướng ngại ở cách 10 m và đạp phanh. Đường khô, lực hãm bằng 22000 N. Xe dừng cách chướng ngại bao nhiêu?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một ô tô có khối lượng 4 tấn đang chạy với vận tốc 36 km/h thì người lái xe thấy có chướng ngại ở cách 10 m và đạp phanh.
a/ Đường khô, lực hãm bằng 22000 N. Xe dừng cách chướng ngại bao nhiêu?
b/ Đường ướt, lực hãm bằng 8000 N. Tính động năng và vận tốc của xe lúc va chạm vào vật chướng ngại.
