Tính động lượng của một chiếc ô tô có khối lượng 1,2 tấn đang chạy với tốc độ 90 km/h.
Dạng bài: Vật lý 10. Tính động lượng của một chiếc ô tô có khối lượng 1,2 tấn đang chạy với tốc độ 90 km/h. Hướng dẫn chi tiết.
Tính động lượng của một chiếc ô tô có khối lượng 1,2 tấn đang chạy với tốc độ 90 km/h.
Công thức liên quan
Công thức động lượng.
Vật lý 10. Công thức xác định động lượng. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa:
- Động lượng của vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc là đại lượng được xác định bởi công thức .
- Về mặt toán học, động lượng là tích giữa một vectơ (vận tốc ) và một số thực (khối lượng của vật). Do khối lượng không bao giờ âm, nên động lượng của vật cùng chiều với vận tốc.
- Về độ lớn, động lượng được xác định bởi công thức: .
Chú thích:
: là động lượng của vật .
: khối lượng của vật .
: vận tốc của vật .
Biến số liên quan
Vận tốc của chuyển động - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc của chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.
Đơn vị tính:
Khối lượng của vật - Vật lý 10
Vật lý 10. Khối lượng của vật Hướng dẫn chi tiết. Tổng hợp tất cả những công thức liên quan đến khối lượng.
Khái niệm:
Khối lượng vừa là một đặc tính của cơ thể vật lý vừa là thước đo khả năng chống lại gia tốc của nó (sự thay đổi trạng thái chuyển động của nó) khi một lực ròng được áp dụng. Khối lượng của một vật thể cũng xác định sức mạnh của lực hấp dẫn của nó đối với các vật thể khác. Đơn vị khối lượng SI cơ bản là kilogram.
Trong một số bài toán đặc biệt của Vật Lý, khi mà đối tượng của bài toán có kích thước rất nhỏ (như tính lượng kim loại giải phóng ở bình điện phân, xác định số mol của một chất v....v...). Người ta sẽ linh động sử dụng "thước đo" phù hợp hơn cho khối lượng làm gam.
Đơn vị tính:
Kilogram - viết tắt (kg)
Gram - viết tắt (g)

Động lượng - Vật lý 10
Vật lý 10. Động lượng. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Động lượng của vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc là đại lượng được xác định bằng tích số giữa khối lượng và vận tốc của chúng.
Động lượng của vật luôn cùng chiều với vận tốc.
Đơn vị tính: kg.m/s

Các câu hỏi liên quan
Câu nào sau đây sai khi nói về lực căng dây? Lực căng có thể là lực kéo hoặc lực nén.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Câu nào sau đây sai khi nói về lực căng dây?
A. Lực căng có thể là lực kéo hoặc lực nén.
B. Lực căng dây có bản chất là lực đàn hồi.
C. Lực căng dây có điểm đặt là điểm mà đầu dây tiếp xúc với vật.
D. Lực căng có phương trùng với chính sợi dây, chiều hướng từ hai đầu vào phần giữa của dây.
Điều nào sau đây đúng khi nói về lực căng dây? Lực căng dây có phương dọc theo dây, cùng chiều với lực do vật kéo dãn dây.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Điều nào sau đây đúng khi nói về lực căng dây?
A. Lực căng dây có phương dọc theo dây, cùng chiều với lực do vật kéo dãn dây.
B. Lực căng dây có phương vuông góc sợi dây, chiều chống lại xu hướng bị kéo dãn.
C. Với những dây có khối lượng không đáng kể thì lực căng ở hai đầu dây luôn có cùng một độ lớn.
D. Với những dây có khối lượng không đáng kể thì lực căng ở hai đâu dây luôn khác nhau về độ lớn.
Khi vật treo trên sợi dây nhẹ cân bằng thì trọng lực tác dụng lên vật
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Khi vật treo trên sợi dây nhẹ cân bằng thì trọng lực tác dụng lên vật
A. cùng hướng với lực căng dây.
B. cân bằng với lực căng dây.
C. bằng không.
D. hợp với lực căng dây một góc
.
Một vật đang lơ lửng ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào?
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một vật đang lơ lửng ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào?
A. Lực đẩy Archimedes và lực cản của nước.
B. Lực đẩy Archimedes và lực ma sát.
C. Trọng lực và lực cản của nước.
D. Trọng lực và lực đẩy Archimedes.
Một quả bóng bị chìm 1/2 trong nước. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên quả bóng có độ lớn bằng
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một quả bóng bị chìm ½ trong nước. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên quả bóng có độ lớn bằng
A. ½ trọng lực tác dụng lên quả bóng.
B. trọng lực tác dụng lên quả bóng.
C. trọng lượng của phần nước có thể tích bằng ½ thể tích quả bóng.
D. trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích quả bóng.