Tỉ số của máy hạ thế là
Dạng bài: Người ta truyền tải điện năng từ A đến B. Hướng dẫn chi tiết.
Người ta truyền tải điện năng từ A đến B. Ở A dùng một máy tăng thế và ở B dùng máy hạ thế, dây dẫn từ A đến B có điện trở . Cường độ dòng điện trên dây là . Công suất hao phí trên dây bằng 5% công suất tiêu thụ ở B và hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp của máy hạ thế là . Biết dòng điện và hiệu điện thế luôn cùng pha và bỏ qua hao phí của các máy biến thế. Tỉ số của máy hạ thế là :
Công thức liên quan
Công thức máy biến áp - Vật lý 12
Vật lý 12.Công thức máy biến áp. Hướng dẫn chi tiết.
Máy biến áp dùng để biến đổi hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
Gồm có : hai cuộn dây có số vòng khác nhau , quan trên lõi biến áp .Với lõi biến áp làm bằng khung sắt non gồm nhiều lá sắt mỏng cách điện nhằm giảm dòng điện Fu cô
; k là hệ số máy biến áp
; máy hạ áp
: máy đẳng áp
k<1: Máy tăng áp
Công suất hao phí trên dây - Vật lý 12
Vật lý 12.Công suất hao phí trên dây. Hướng dẫn chi tiết.
công suất hao phí trên dây
công suất phát
hiệu điện thế phát
Biến số liên quan
Số vòng cuộn sơ cấp của máy biến áp - Vật lý 12
Vật lý 12. Số vòng cuộn sơ cấp của máy biến áp. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là số vòng của cuộn dây sơ cấp.
Đơn vị tính: vòng

Số vòng cuộn thứ cấp của máy biến áp - Vật lý 12
Vật lý 12. Số vòng cuộn thứ cấp của máy biến áp. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là số vòng cuộn thứ cấp của máy biến áp.
Đơn vị tính: vòng

Hiệu điện thế cuộn thứ cấp của máy biến áp - Vật lý 12
Vật lý 12. Hiệu điện thế cuộn thứ cấp của máy biến áp. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- là hiệu điện thế đầu ra, được đặt vào hai đầu cuộn thứ cấp của máy biến áp.
- Nếu hiệu điện thế cuộn thứ cấp lớn hơn cuộn sơ cấp thì máy biến áp là máy tăng áp. Nếu hiệu điện thế cuộn thứ cấp của máy biến áp nhỏ hơn cuộn sơ cấp thì máy biến áp là máy hạ áp.
Đơn vị tính: Volt (V)

Hiệu điện thế cuộn sơ cấp của máy biến áp - Vật lý 12
Vật lý 12. Hiệu điện thế cuộn sơ cấp của máy biến áp. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- là hiệu điện thế đầu vào, được đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp.
- Nếu hiệu điện thế cuộn thứ cấp lớn hơn cuộn sơ cấp thì máy biến áp là máy tăng áp. Nếu hiệu điện thế cuộn thứ cấp của máy biến áp nhỏ hơn cuộn sơ cấp thì máy biến áp là máy hạ áp.
Đơn vị tính: Volt (V)

Các câu hỏi liên quan
Mắc hai cực của acquy vào một bóng đèn có ghi 12 V - 5 W. Tính hiệu suất của nguồn điện.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Điện trở trong của một acquy là 0,06Ω và trên vỏ của nó có ghi 12V. Mắc vào hai cực của acquy này một bóng đèn có ghi 12V – 5W. Coi điện trở của bóng đèn không thay đổi. Hiệu suất của nguồn điện là
Nguồn điện có E = 6V, điện trở trong 2 ôm mắc với mạch ngoài là biến trở R. Tính R để công suất tiêu thụ của mạch ngoài là 4 W.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Một nguồn điện có suất điện động 6V, điện trở trong 2 Ω mắc với mạch ngoài là một biến trở R để tạo thành một mạch kín. Tính R để công suất tiêu thụ của mạch ngoài là 4W.
Nguồn điện có E = 12 V và r = 2 ôm. Nối R vào hai cực của nguồn điện thành mạch kín thì P = 16 W. R < 2 ôm. Tính hiệu suất của nguồn.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Một nguồn điện có suất điện động 12 V và điện trở trong 2 Ω. Nối điện trở R vào hai cực của nguồn điện thành mạch kín thì công suất tiêu thụ trên điện trở R bằng 16 W. Biết giá trị của điện trở R < 2 Ω. Hiệu suất của nguồn là
Một nguồn điện có E = 6V, r = 2 ôm mắc với biến trở R. Với giá trị nào của R thì P cực đại. Tính R.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Một nguồn điện có suất điện động 6V, điện trở trong 2Ω mắc với mạch ngoài là một biến trở R để tạo thành một mạch kín. Với giá trị nào của R thì công suất tiêu thụ của mạch ngoài đạt giá trị cực đại. Tính giá trị cực đại đó?
Nguồn có E = 3V và r = 1 ôm. Mắc song song hai bóng đèn cùng R vào nguồn điện này. Tính công suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Nguồn điện có suất điện động là 3V và có điện trở trong là 1 Ω. Mắc song song hai bóng đèn như nhau có cùng điện trở 6 Ω vào hai cực của nguồn điện này. Công suất tiêu thụ điện của mỗi bóng đèn là