Tính điện tích tối đa có thể tích cho tụ, biết cường độ điện trường trong không khí lên đến 3.10^6 V/m.
Dạng bài: Vật lý 11. Tính điện tích tối đa có thể tích cho tụ, biết cường độ điện trường trong không khí lên đến 3.10^6 V/m. Hướng dẫn chi tiết.
Một tụ điện không khí có điện dung 40 pF và khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Tính điện tích tối đa có thể tích cho tụ, biết rằng khi cường độ điện trường trong không khí lên đến 3. V/m thì không khí sẽ trở thành dẫn điện.
Công thức liên quan
Hệ thức giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường.
Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết và bài tập áp dụng.
Công thức này cho thấy tại sao ta lại dùng đơn vị của cường độ điện trường là .
Chú thích:
: cường độ điện trường
: hiệu điện thế giữa hai điểm M và N
Điện dung của tụ điện.
Điện dung của tụ điện là gì? Tổng hợp công thức liên quan đến điện dung của tụ điện. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết và bài tập áp dụng.
Khái niệm: Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định. Nó được xác định bằng thương số của điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
Chú thích:
: điện dung của tụ điện
: điện tích tụ điện
: hiệu điện thế giữa hai bản tụ
Đơn vị điện dung: Các tụ điện thường dùng chỉ có điện dung từ đến .
- 1 microfara (kí hiệu là ) =
- 1 nanofara (kí hiệu là ) =
- 1 picofara (kí hiệu là ) =
-1599116929.jpg)
Các loại tụ điện phổ biến.

Tụ điện bị nổ khi điện áp thực tế đặt vào hai đầu tụ lớn hơn điện áp cho phép

Con số trên tụ giúp ta biết được thông số định mức đối với mỗi loại tụ điện.
Biến số liên quan
Cường độ điện trường
Vật lý 11.Cường độ điện trường. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Cường độ điện trường tại một điểm là một đại lượng vectơ, đặc trưng cho điện trường ở điểm đang xét về mặt tác dụng lực.
Đơn vị tính: V/m

Hiệu điện thế
Vật lý 11.Hiệu điện thế. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Hiệu điện thế (hay điện áp) là sự chênh lệch về điện thế giữa hai cực.
- Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường tĩnh là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường khi có một điện tích di chuyển giữa hai điểm đó.
Đơn vị tính: Volt

Các câu hỏi liên quan
Một chiếc vali đặt trên băng chuyền đang hoạt động. Lực giữ cho vali nằm yên trên băng chuyền là
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Một chiếc vali đặt trên băng chuyền đang hoạt động. Lực giữ cho vali nằm yên trên băng chuyền là
A. lực ma sát nghỉ.
C. lực ma sát lăn.
B. lực ma sát trượt.
D. phản lực của băng chuyền.
Một người đẩy ôtô bằng lực F theo phương song song mặt đất nhưng ôtô vẫn không di chuyển. Lực ma sát nghỉ tác dụng vào ôtô có độ lớn
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một người đẩy ôtô bằng lực F theo phương song song mặt đất nhưng ôtô vẫn không di chuyển. Lực ma sát nghỉ tác dụng vào ôtô có độ lớn
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
Một viên bi lúc đầu nằm yên trên một mặt sàn nằm ngang. Sau khi được truyền một vận tốc đầu, viên bi chuyển động chậm dần vì
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một viên bi lúc đầu nằm yên trên một mặt sàn nằm ngang. Sau khi được truyền một vận tốc đầu, viên bi chuyển động chậm dần vì
A. không còn lực tác dụng lên nó.
B. có phản lực của mặt sàn tác dụng lên nó.
C. có trọng lực tác dụng lên nó.
D. có lực ma sát tác dụng lên nó.
Chọn phát biểu đúng. Lực ma sát trượt phụ thuộc vào tốc độ của vật trượt.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Chọn phát biểu đúng.
A. Lực ma sát trượt phụ thuộc vào tốc độ của vật trượt.
B. Lực ma sát trượt phụ thuộc vào diện tích hai mặt tiếp xúc.
C. Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào khối lượng của vật trượt.
D. Lực ma sát trượt phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc.
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về lực ma sát trượt? Lực ma sát trượt càng tăng nếu diện tích tiếp xúc càng lớn.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về lực ma sát trượt?
A. Lực ma sát trượt càng tăng nếu diện tích tiếp xúc càng lớn.
B. Lực ma sát trượt tỉ lệ với áp lực của vật lên mặt tiếp xúc.
C. Lực ma sát trượt xuất hiện để cản trở chuyển động trượt của vật.
D. Lực ma sát trượt ngược hướng với hướng chuyển động của vật trượt.