Tính bước sóng
Dạng bài: Vật lý 12.Tính bước sóng. Hướng dẫn chi tiết.
Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc Laser có bước sóng vào khe S của thí nghiệm giao thoa lâng (khoảng cách giữa hai khe là 1 mm và khoảng cách từ hai khe đó đến màn là 2 m thì trên màn ảnh quan sát được hệ vân giao thoa với khoảng cách của 11 vân sáng liên tiếp và một đầu vân tối là 11,55 mm. Một tấm kim loại có giới hạn quang điện là bằng được đặt cô lập về điện. Người ta chiếu sáng nó bằng bức xạ có bước sóng thì thấy điện thế cực đại của tấm kim loại này là 3,4 V. Tính .
Công thức liên quan
Khoảng cách của N vân sáng hoặc N vân tối liên tiếp - vật lý 12
Vật lý 12.Khoảng cách giữa n vân sáng hoặc n vân tối liên tiếp. Hướng dẫn chi tiết.
Với là số vân sáng liên tiếp. số vân tối có trong liên tiếp
là số vân tối liên tiếp,. số vân sáng có trong liên tiếp
Bước sóng ánh sáng chiếu vào khi biết điện thế cực đại - vật lý 12
Vật lý 12.Bước sóng ánh sáng chiếu vào khi biết điện thế cực đại . Hướng dẫn chi tiết.
Với điện thế cực đại của quả cầu
năng lượng ánh sáng chiếu vào và công thoát
giới hạn quang điện
Hằng số liên quan
Vận tốc ánh sáng trong chân không
Vật lý 11.Vận tốc ánh sáng trong chân không. Hướng dẫn chi tiết.
Vận tốc của photon ánh sáng chuyển động trong chân không, giảm khi đi qua các môi trường trong suốt.
Không phụ thuộc vào hệ quy chiếu , được ứng dụng trong các hệ thức Einstein.
Kỹ thuật đo bằng hốc cộng hưởng và giao thoa kế laser đã giúp cho việc đo vận tốc ánh sáng chính xác hơn. Năm 1972. vận tốc ánh sáng được đo có giá trị sai số giảm 100 lần sai số trước đó.

Biến số liên quan
Bước sóng của ánh sáng - Vật lý 12
Vật lý 12.Bước sóng của ánh sáng là gì. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Ánh sáng là một bức xạ điện từ và có sóng. Vì sóng ánh sáng cũng giống như sóng biển, sẽ có sóng lớn và sóng nhỏ. Độ lớn của sóng gọi là bước sóng.
- Theo vật lý, bước sóng chính là khoảng cách gần nhất dao động cùng pha. Có thể hiểu đơn giản, nó là khoảng cách giữa 2 đỉnh của sóng (gọi là điểm dao động cực đại) gần nhau nhất, là giữa 2 cấu trúc lặp lại của sóng.
Đơn vị tính: mét ()

Độ rộng giữa 2 khe giao thoa - Vật lý 12
Vật lý 12. Độ rộng giữa 2 khe giao thoa. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Bề rộng của khe giao thoa là độ rộng của giữa 2 khe dùng trong giao thoa và ở đây là giao thoa khe Young. Muốn vân giao thoa rõ ta dùng khe có kích thước nhỏ.
Đơn vị tính: milimét

Khoảng cách từ hai khe đến màn - Vật lý 12
Vật lý 12. Khoảng cách từ hai khe đến màn. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Khoảng cách từ hai khe đến màn là khoảng cách giữa trung điểm hai khe và O. Khoảng cách từ hai khe đến màn chắn càng lớn ảnh giao thoa càng rõ.
Đơn vị tính: mét

Khoảng vân - Vật lý 12
Vật lý 12. Khoảng vân. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Khoảng vân là khoảng cách giữa hai vân tối hoặc hai vân sáng liên tiếp.
- Khoảng vân tỉ lệ thuận với bước sóng và khoảng cách tới màn và tỉ lệ nghịch với bề rộng khe.
Đơn vị tính: milimét

Số vân sáng trong vùng giao thoa - Vật lý 12
Vật lý 12. Số vân sáng trong vùng giao thoa. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là số vân sáng mà mắt quan sát được trên vùng giao thoa.
Đơn vị tính:

Số vân tối trong vùng giao thoa - Vật lý 12
Vật lý 12. Số vân tối trong vùng giao thoa. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là số vân tối mà mắt quan sát được trên vùng giao thoa.
Đơn vị tính:

Các câu hỏi liên quan
Chọn đáp án có từ/cụm từ thích hợp. Các số hạng trong phép cộng (hoặc trừ) phải có cùng ... và nên chuyển về cùng ... của một biểu thức vật lí phải có cùng thứ nguyên.
- Tự luận
 - Độ khó: 0
 
Chọn đáp án có từ/cụm từ thích hợp để hoàn thành các câu sau:
- Các số hạng trong phép cộng (hoặc trừ) phải có cùng (1) ... và nên chuyển về cùng (2) ...
- (3) ... của một biểu thức vật lí phải có cùng thứ nguyên.
A. (1) đơn vị; (2) thứ nguyên; (3) Đại lượng.
B. (1) thứ nguyên; (2) đại lượng; (3) Hai vế.
C.(1) đơn vị; (2) đại lượng; (3) Hai vế.
D. (1) thứ nguyên; (2) đơn vị; (3) Hai vế.
Trong các phép đo dưới đây, đâu là phép đo trực tiếp?
- Tự luận
 - Độ khó: 0
 
Trong các phép đo dưới đây, đâu là phép đo trực tiếp?
(1) Dùng thước đo chiều cao.
(2) Dùng cân đo cân nặng
(3) Dùng cân và ca đong đo khối lượng riêng của nước.
(4) Dùng đồng hồ và cột cây số đo tốc độ của người lái xe.
A. (1), (2).
B. (1), (2), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (2), (4).
Đáp án nào sau đây gồm có một đơn vị cơ bản và một đơn vị dẫn xuất?
- Tự luận
 - Độ khó: 0
 
Đáp án nào sau đây gồm có một đơn vị cơ bản và một đơn vị dẫn xuất?
A. Mét, kilôgam.
B. Paxcan, Jun.
C. Newton, mol.
D. Candela, kenvin.
Giá trị nào sau đây có 2 chữ số có nghĩa (CSCN)?
- Tự luận
 - Độ khó: 0
 
Giá trị nào sau đây có 2 chữ số có nghĩa (CSCN)?
A. 201 m.
B. 0,02 m.
C. 20 m.
D. 210 m.
Một bánh xe có bán kính là R = 10,0 +- 0,5 cm. Sai số tương đối của chu vi bánh xe là bao nhiêu?
- Tự luận
 - Độ khó: 0
 
Một bánh xe có bán kính là R = 10,0 ± 0,5 cm. Sai số tương đối của chu vi bánh xe là
A. 0,05%.
B. 5%.
C. 10%.
D. 25%.