Tìm chu kì dao động của con lắc khi thay đổi chiều dài từ l=1m lên l=3m biết khi l=1m thì chu kì T=2s
Dạng bài: Con lắc đơn có chiều dài l=1m dao động với chu kì 2s, nếu tại nơi đó con lắc có chiều dài l=3m sẽ dao động với chu kì là. Hướng dẫn chi tiết theo từng bài.
Con lắc đơn có chiều dài =1m dao động với chu kì 2s, nếu tại nơi đó con lắc có chiều dài =3m sẽ dao động với chu kì là
Công thức liên quan
Công thức xác định chu kì của con lắc đơn trong dao động điều hòa.
Vật lý 12. Công thức xác định chu kì của con lắc đơn trong dao động điều hòa. Hướng dẫn chi tiết.
Chú thích:
: chu kì dao động
: chiều dài dây treo
gia tốc trọng trường
Hằng số liên quan
Gia tốc rơi tự do gần mặt đất trên Trái Đất
Vật lý 10.Gia tốc rơi tự do gần mặt đất trên Trái Đất.
+ Gia tốc rơi tự do phụ thuộc vào độ cao càng lên cao càng giảm.
+ Ở những nơi khác nhau có gia tốc rơi tự do khác nhau. Ví dụ Kuala Lumpur , ở Washington DC
+ Giá trị rơi tự do trung bình
Gia tốc rơi tự do gần mặt đất trên Mặt Trăng
Vật lý 10.Gia tốc rơi tự do gần mặt đất trên Mặt Trăng. Hướng dẫn chi tiết.
Do khối lượng Mặt Trăng bằng Trái Đất và đường kính nhỏ hơn 30 lần đường kính Trái Đất. Ngoài ra áp suất khí quyển rất yếu nên gia tốc trọng trường tại mặt đất chỉ bằng trên Trái Đất.
Gia tốc rơi tự do trên Sao Hỏa
Vật lý 10.Gai tốc rơi tự do trên sao Hỏa. Hướng dẫn chi tiết.
Khối lượng sao Hỏa bằng Trái Đất và có đường kính bằng một nửa .Gia tốc trên mặt đất ở sao Hỏa nhỏ hơn 0,53 lần Trái Đất
Biến số liên quan
Gia tốc trọng trường - Vật lý 10
Vật lý 10. Gia tốc trọng trường trong chuyển động rơi tự do. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Trong Vật lý học, gia tốc trọng trường là gia tốc do lực hấp dẫn tác dụng lên một vật. Bỏ qua ma sát do sức cản không khí, theo nguyên lý tương đương mọi vật nhỏ chịu gia tốc trong một trường hấp dẫn là như nhau đối với tâm của khối lượng.
- Tại các điểm khác nhau trên Trái Đất, các vật rơi với một gia tốc nằm trong khoảng 9,78 và 9,83 phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất.
- Trong việc giải bài tập, để dễ tính toán, người ta thường lấy hoặc đôi khi lấy .
Đơn vị tính:
Chiều dài dây treo - Vật lý 10
l
Vật lý 10. Tổng hợp tất cả những công thức liên quan tới chiều dài dây treo. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
l là chiều dài của dây treo.
Đơn vị tính: mét (m)
Chu kì con lắc đơn - Vật lý 12
Công thức xác định chu kì của con lắc đơn.
Khái niệm:
Chu kì là khoảng thời gian con lắc đơn thực hiện được 1 dao động toàn phần.
Đơn vị tính: giây ()
Các câu hỏi liên quan
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu v0 = 2 m/s.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu . Quãng đường vật đi được trong giây thứ 3 là 4,5 m. Tìm quãng đường vật đi được trong giây thứ 4.
Một xe chuyển động chậm dần đều với tốc độ 36 km/h.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một xe chuyển động chậm dần đều với tốc độ 36 km/h. Trong giây thứ 6 xe đi được 7,25 m. Tính quãng đường xe đi được trong giây thứ 8.
Một quả cầu bắt đầu lăn từ đỉnh một dốc dài 100 m, sau 10 s thì nó đến chân dốc.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một quả cầu bắt đầu lăn từ đỉnh một dốc dài 100 m, sau 10 s thì nó đến chân dốc. Sau đó nó tiếp tục chuyển động trên mặt ngang được 50 m thì dừng lại. Tìm thời gian chuyển động của quả cầu?
Một quả cầu chuyển động thẳng nhanh dần đều lăn từ đỉnh một dốc dài 100 m, sau 10 s thì đến chân dốc.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một quả cầu chuyển động thẳng nhanh dần đều lăn từ đỉnh một dốc dài 100 m, sau 10 s thì đến chân dốc. Sau đó quả cầu chuyển động thẳng chậm dần đều tiếp tục lăn trên mặt phẳng nằm ngang được 50 m thì dừng lại.
a) Tìm gia tốc của quả cầu trên dốc và trên mặt phẳng ngang?
b) Thời gian quả cầu chuyển động?
c) Tốc độ trung bình của quả cầu?
Người ta thả một chiếc xe lăn từ đầu dốc dài 40 m và thấy sau 10 giây, nó tới chân dốc, sau đó nó tiếp tục chuyển động trên đường ngang và đi được 20 m thì dừng lại.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Người ta thả một chiếc xe lăn từ đầu dốc dài 40 m và thấy sau 10 giây, nó tới chân dốc, sau đó nó tiếp tục chuyển động trên đường ngang và đi được 20 m thì dừng lại. Hãy tính:
a) Vận tốc xe lăn ở chân dốc.
b) Thời gian xe lăn trên chuyển động trên đường ngang.
c) Quãng đường xe lăn đi trong 2 giây cuối.
d) Thời gian xe lăn chuyển động trong 5 m cuối cùng.