Tạo ra sóng dừng trên một sợi dây có đầu A cố định, bước sóng λ - Vật lý 12
Dạng bài: Vật lý 12.Tạo ra sóng dừng trên một sợi dây có đầu A cố định, bước sóng λ. Tại điểm M cách A một đoạn là λ/12 dao động với biên độ bằng 5(cm). Xác định biên độ bụng sóng?. Hướng dẫn chi tiết theo tưng bài
Tạo ra sóng dừng trên một sợi dây có đầu A cố định, bước sóng . Tại điểm M cách A một đoạn là dao động với biên độ bằng 5(cm). Xác định biên độ bụng sóng?
Công thức liên quan
Biên độ điểm M cách bụng x - Vật lý 12
Vật lý 12.Biên độ điểm M cách bụng x. Hướng dẫn chi tiết.
biên độ tại M cách bụng gần nhất 1 đoạn x.
Hai điểm đối xứng qua bụng thì cùng pha
Biến số liên quan
Bước sóng của sóng cơ - Vật lý 12
Vật lý 12. Bước sóng của sóng cơ. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động cùng pha hay khoảng cách giữa hai đỉnh sóng, hoặc tổng quát là giữa hai cấu trúc lặp lại của sóng, tại một thời điểm nhất định.
Đơn vị tính: mét (m)
Biên độ của dao động sóng cơ - Vật lý 12
Vật lý 12. Biên độ của dao động sóng cơ. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Biên độ của sóng cơ là biên độ dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua. Biên độ của sóng cơ tại mỗi điểm không phụ thuộc vào vị trí so với nguồn phát.
Đơn vị tính: mét
Vị trí so với nguồn sóng - Vật lý 12
Vật lý 12. Vị trí so với nguồn sóng. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Vị trí so với nguồn sóng là khoảng cách từ nguồn sóng đến điểm đang xét.
Đơn vị tính: mét (m)
Các câu hỏi liên quan
Giá trị nào sau đây có 2 chữ số có nghĩa (CSCN)?
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Giá trị nào sau đây có 2 chữ số có nghĩa (CSCN)?
A. 201 m.
B. 0,02 m.
C. 20 m.
D. 210 m.
Sai số tương đối của chu vi bánh xe là:A. 0,05%. B. 5%. C. 10%. D. 25%.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Một bánh xe có bán kính là . Sai số tương đối của chu vi bánh xe là:
A. 0,05%.
B. 5%.
C. 10%.
D. 25%.
Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho. Tính chất nhanh hay chậm của chuyển động.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho:
A. Tính chất nhanh hay chậm của chuyển động.
B. Sự thay đổi hướng của chuyển động.
C. Khả năng duy trì chuyển động của vật.
D. Sự thay đổi vị trí của vật trong không gian.
Một ô tô đi trong 3 giờ. Hai giờ đầu có tốc độ trung bình 60 km/h, thời gian còn lại có tốc độ trung bình là 30 km/h.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Một ô tô đi trong 3 giờ. Hai giờ đầu có tốc độ trung bình 60 km/h, thời gian còn lại có tốc độ trung bình là 30 km/h. Tốc độ trung bình của ô tô trong suốt thời gian chuyển động là:
A. 40 km/h.
B. 45 km/h.
C. 50 km/h.
D. 55 km/h.
Một người đi xe đạp chuyển động thẳng đều, 1/3 quãng đường đầu đi với tốc độ trung bình 4 m/s, quãng đường còn lại với tốc độ trung bình 2 m/s.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Một người đi xe đạp chuyển động thẳng đều, 1/3 quãng đường đầu đi với tốc độ trung bình 4 m/s, quãng đường còn lại với tốc độ trung bình 2 m/s. Tốc độ trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường là:
A. 2,4 m/s.
B. 2,5 m/s.
C. 3 m/s.
D. 3,2 m/s.