Số photon đập vào catốt trong 1 phút là
Dạng bài: Vật lý 12.Số photon đập vào catốt trong 1 phút là. Hướng dẫn chi tiết.
Trong hiện tượng quang điện mà dòng quang điện đạt giá trị bão hòa, số electron đến được anốt trong 10 s là và hiệu suất lượng tử là . Số photon đập vào catốt trong 1 phút là
Công thức liên quan
Cường độ dòng điện bão hòa - vật lý 12
Vật lý 12.Cường độ dòng điện bão hòa. Hướng dẫn chi tiết.
Với là dòng điện khi tất cả e bức ra đều đến catot
I là dòng điện đo được bằng Ampe kế (A)
là số electron đến được anot
Biến số liên quan
Điện tích
Vật lý 11.Điện tích. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
q là lượng điện mà vật đang tích được do nhận thêm hay mất đi electron.
Đơn vị tính: Coulomb (C)
Cường độ dòng điện
Vật Lý 11.Cường độ dòng điện. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện.
Đơn vị tính: Ampe
Lượng tử năng lượng - Vật lý 12
Vật Lý 12.Lượng tử năng lượng là gì?. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là lượng năng lượng mà một nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay phát xạ.
Đơn vị tính: Joule
Công suất bức xạ - Vật lý 12
Vật Lý 12.Công suất bức xạ. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Công suất bức xạ là năng lượng photon phát ra trong một đơn vị thời gian.
Đơn vị tính: Watt
Hiệu suất lượng tử - Vật lý 12
Vật lý 12.Hiệu suất lượng tử. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Hiệu suất lượng tử là tỉ số giữa số quang electron bứt ra khỏi catot và số photon chiếu tới catot trong cùng một khoảng thời gian.
- Trong thực tế, hiệu suất không có đơn vị. Người ta thường thêm phía sau hiệu suất kí hiệu % cho số đẹp. Ví dụ: H = 0,5 = 50%.
Đơn vị tính: không có
Cường độ dòng điện bão hòa - Vật lý 12
Vật lý 12. Cường độ dòng điện bão hòa. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Cường độ dòng điện bão hòa là độ lớn dòng điện tạo bởi các electron khi bị bức ra bởi hiện tượng quang điện và tất cả chúng đều bay về phía anot.
Đơn vị tính: Ampe
Số điện tử đến anot - Vật lý 12
Vật lý 12. Số electron đến anot. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là số electron đến được anot và tạo ra dòng điện.
Đơn vị tính: electron
Các câu hỏi liên quan
Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng thứ 10 là 4,10mm . Tìm giá trị đúng của bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Dùng thấu kính Bi-ê có tiêu cự 50 , điểm sáng S đặt trên trục chính và cách thấu kính 1 . Tách 2 nửa thấu kính ra một khoảng sao cho 2 ảnh của S cho bởi 2 nửa thấu kính cách nhau 4 .Màn quan sát đặt cách mặt phẳng chứa một khoảng D = 3 . Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng thứ 10 là 4,10mm . Tìm giá trị đúng của bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm :
Người ta đo đước bề rộng của hệ vân bao gồm 16 vân sáng liên tiếp bằng 4,5mm. Xác định khoảng cách a giữa 2 nguồn.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Trên màn ảnh đặt song song và cách xa mặt phẳng chứa 2 nguồn : D = 0,5 người ta đo đước bề rộng của hệ vân bao gồm 16 vân sáng liên tiếp bằng 4,5 , tần số ánh sáng dùng trong thí nghiệm là . Xác định khoảng cách a giữa 2 nguồn
Khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4mm. Màu của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Trong thí nghiệm về giao thao ánh sáng của Iâng ,khoảng cách giữa 2 khe là a = 1 , khoảng cách từ mặt phẳng chứa 2 khe đến màn là D = 1 , đo được khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 . Màu của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng khe Young, khoảng cách giữa vân tối thứ 5 và vân sáng bậc 2 là 2,8mm. Xác định khoảng cách giữa vân tối thứ 3 và vân sáng bậc 1.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng khe Young, khoảng cách giữa vân tối thứ 5 và vân sáng bậc 2 là 2,8 . Xác định khoảng cách giữa vân tối thứ 3 và vân sáng bậc 1.
Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 đến vân sáng bậc 5 là bao nhiêu?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Hai nguồn sóng ánh sáng kết hợp , có tần số , ở cách nhau 1 , cho hệ vân giao thoa trên màn ảnh đặt song song , cách hai nguồn đó một khoảng 1 . Cho Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 đến vân sáng bậc 5 là