Ở hai đầu thanh nhẹ AB dài 10,5 m, người ta treo hai vật có trọng lượng lần lượt là 300 N và 400 N.
Dạng bài: Xác định vị trí điểm đặt và độ lớn lực F tác dụng vào thanh để thanh cân bằng nằm ngang.
a) Ở hai đầu thanh nhẹ AB dài 10,5 m, người ta treo hai vật có trọng lượng lần lượt là 300 N và 400 N. Xác định vị trí điểm đặt và độ lớn lực F tác dụng vào thanh để thanh cân bằng nằm ngang.
b) Thanh AB đồng chất, tiết diện đều, có trọng lượng 10 N, được đặt nằm ngang và có thể quay quanh O. Tác dụng lên thanh các lực
đặt tại A và B, với
; góc giữa lực
với thanh là
, và góc giữa lực
với thanh là
(hướng về). Biết OB=4 m, OA=1 m. Tìm độ lớn mômen đối với A của từng lực tác dụng lên thanh. Hỏi thanh có cân bằng không? Tại sao?

Công thức liên quan
Momen lực
Vật lý 10. Công thức xác định momen lực. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa:
Momen lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo bằng tích của lực và được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó.
Chú thích:
là momen lực
là lực tác dụng
là cánh tay đòn - là đoạn thẳng vuông góc nối từ trục quay đến giá của lực

Minh họa về cách xác định momen lực
Càng đi ra xa trục quay (cánh tay đòn càng tăng) thì khối lượng được phép cẩu lên phải giảm
để tránh tăng momen gây tai nạn lao động.
Điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định.
Vật lý 10. Điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định. Hướng dẫn chi tiết.
Điều kiện cân bằng:
Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì tổng các moment lực có xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải cân bằng với tổng các moment lực có xu hướng làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ.
Chú thích:
: tổng moment làm vật quay xuôi chiều kim đồng hồ .
: tổng moment làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ .

Biến số liên quan
Lực - Vật lý 10
Vật lý 10. Lực là gì? Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
Đơn vị tính: Newton

Khoảng cách từ lực đến điểm đang xét - Vật lý 10
d
Vật lý 10. Khoảng cách từ lực đến điểm đang xét. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
d là khoảng cách từ điểm đang xét đến giá của lực.
Đơn vị tính: mét (m)

Momen lực - Vật lý 10
M
Vật lý 10. Momen lực hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Momen lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó.
Đơn vị tính: N.m

Các câu hỏi liên quan
Một vật rơi tự do từ độ cao nào đó, khi chạm đất vật có vận tốc 30 m/s. Tìm quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng trước khi chạm đất.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một vật rơi tự do từ độ cao nào đó, khi chạm đất vật có vận tốc 30 m/s. Lấy
. Tìm quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng trước khi vật chạm đất.
A. 15 m.
B. 25 m.
C. 35 m.
D. 40 m.
Một vật rơi từ độ cao 180 m xuống đất. Quãng đường vật rơi sau 2 s và trong 2 s cuối cùng lần lượt là
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một vật rơi từ độ cao 180 m xuống đất. Quãng đường vật rơi sau 2 s và trong 2 s cuối cùng lần lượt là
A. 20 m và 55 m.
B. 5 m và 55 m.
C. 5 m và 100 m.
D. 20 m và 100 m.
Thả rơi một vật từ độ cao 80 m. Thời gian để vật đi hết 20 m đầu tiên và 20 m cuối cùng là
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Thả rơi một vật từ độ cao 80 m. Lấy
. Thời gian để vật đi hết 20 m đầu tiên và 20 m cuối cùng.
A. 2 s và 2 s.
B. 1 s và 1 s.
C. 2 s và 0,46 s.
D. 2 s và 0,54 s.
Một vật rơi tự do trong giây cuối rơi được 35 m. Thời gian từ lúc bắt đầu rơi tới khi chạm đất là
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một vật rơi tự do trong giây cuối rơi được 35 m. Thời gian từ lúc bắt đầu rơi tới khi chạm đất là
A. 4 s.
B. 3 s.
C. 2 s.
D. 5 s.
Một vật rơi tự do tại nơi có g = 10 m/s^2. Trong 2 s cuối vật rơi được 180 m.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một vật rơi tự do tại nơi có
. Trong 2 giây cuối vật rơi được 180 m. Thời gian rơi và độ cao buông vật là
A. 15 s và 1125 m.
B. 6 s và 180 m.
C. 20 s và 2000 m.
D. 10 s và 500 m.