Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua
Dạng bài: Vật lý 11. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua. Hướng dẫn chi tiết.
Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua
Công thức liên quan
Công suất tỏa nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua.
Công suất tỏa nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua là gì? Công thức tính công suất tỏa nhiệt của vật dẫn. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết và bài tập vận dụng.
Phát biểu: Công suất tỏa nhiệt ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ tỏa nhiệt của vật dẫn đó và được xác định bằng nhiệt lượng tỏa ra ở vật dẫn trong một đơn vị thời gian.
Chú thích:
: công suất tỏa nhiệt
: nhiệt lượng tỏa ra của dây dẫn
: thời gian
: điện trở của vật dẫn
: cường độ dòng điện
Biến số liên quan
Thời gian - Vật lý 10
Vật lý 10. Thời gian của chuyển động. Hướng dẫ chi tiết.
Khái niệm:
Thời gian t là thời gian vật tham gia chuyển động từ vị trí này đến vị trí khác theo phương chuyển động của vật.
Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).
Cường độ dòng điện
Vật Lý 11.Cường độ dòng điện. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện.
Đơn vị tính: Ampe

Điện trở
Vật lý 11.Điện trở. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Điện trở là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện trong vật dẫn điện. Nếu một vật dẫn điện tốt thì điện trở nhỏ, vật dẫn điện kém thì điện trở lớn, vật cách điện thì điện trở là vô cùng lớn.
Đơn vị tính: Ohm

Nhiệt lượng - Vật lý 11
Vật Lý 11. Nhiệt lượng tỏa ra ở một vật dẫn là gì? Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt.
Đơn vị tính: Joule
Công suất tỏa nhiệt
Vật lý 11.Công suất tỏa nhiệt. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Công suất toả nhiệt là Công suất toả nhiệt ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ tỏa nhiệt của vật dẫn đó và được xác định bằng nhiệt lượng toả ra ở vật dẫn trong một đơn vị thời gian.
Đơn vị tính: Watt
Các câu hỏi liên quan
Lực căng dây AC khi cơ hệ cân bằng.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Cho cơ hệ cân bằng như hình vẽ. Vật có khối lượng được giữ vào tường nhờ dây treo AC và thanh nhẹ AB. Lấy . Cho α = 30°; β = 60°. Lực căng dây AC là

Tính lực căng dây AB và lực nén của quả cầu lên vật.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Cho cơ hệ cân bằng như hình vẽ. Quả cầu có khối lượng treo vào điểm cố định A nhờ dây AB và nằm trên mặt cầu tâm O bán kính . Khoảng cách từ A đến mặt cầu , chiều dài dây , đoạn AO thẳng đứng. Lực căng của dây và lực do quả cầu nén lên mặt cầu có độ lớn lần lượt là

Lực căng của dây băng khi treo quả cầu.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Chiều dài dây , quả cầu có khối lượng , bán kính tựa vào tường trơn nhằn và được giữ nằm yên nhờ một dây treo gắn vào tường tại A như hình vẽ. Lấy . Lực căng của dây bằng

Lực nén của quả cầu lên tường khi treo bằng dây AB.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Chiều dài dây , quả cầu có khối lượng , bán kính tựa vào tường trơn nhẵn và được giữ nằm yên nhờ một dây treo gắn vào tường tại A như hình vẽ. Lấy . Lực nén của quả cầu lên tường bằng

Tỉ số lực căng dây OA và OB.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Vật treo trên trần và tường bằng các dây OB, OC như hình vẽ. Biết α = 30°, β = 120°. Lấy . Tỉ số lực căng của dây OB và lực căng của dây OC bằng
