Người ta đo được khoảng cách từ vân sáng chính giữa đến vân sáng bậc 4 là 4,5mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc đó có giá trị là?
Dạng bài: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, có a = 1mm, D = 2m. Chiếu sáng hai khe bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng , người ta đo được khoảng cách từ vân sáng chính giữa đến vân sáng bậc 4 là 4,5mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc đó có giá trị là. Hướ
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, có a = 1 , D = 2 . Chiếu sáng hai khe bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng , người ta đo được khoảng cách từ vân sáng chính giữa đến vân sáng bậc 4 là 4,5 . Bước sóng của ánh sáng đơn sắc đó có giá trị là
Công thức liên quan
Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng bậc k - vật lý 12
Vật lý 12.Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng bậc k. Hướng dẫn chi tiết.
Với k : Bậc của vân giao thoa
: Bước sóng ánh sáng
Khoảng cách từ khe đến màn
Khoảng cách giữa hai khe
Biến số liên quan
Bước sóng của ánh sáng - Vật lý 12
Vật lý 12.Bước sóng của ánh sáng là gì. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Ánh sáng là một bức xạ điện từ và có sóng. Vì sóng ánh sáng cũng giống như sóng biển, sẽ có sóng lớn và sóng nhỏ. Độ lớn của sóng gọi là bước sóng.
- Theo vật lý, bước sóng chính là khoảng cách gần nhất dao động cùng pha. Có thể hiểu đơn giản, nó là khoảng cách giữa 2 đỉnh của sóng (gọi là điểm dao động cực đại) gần nhau nhất, là giữa 2 cấu trúc lặp lại của sóng.
Đơn vị tính: mét ()
Độ rộng giữa 2 khe giao thoa - Vật lý 12
Vật lý 12. Độ rộng giữa 2 khe giao thoa. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Bề rộng của khe giao thoa là độ rộng của giữa 2 khe dùng trong giao thoa và ở đây là giao thoa khe Young. Muốn vân giao thoa rõ ta dùng khe có kích thước nhỏ.
Đơn vị tính: milimét
Bậc của vân giao thoa - Vật lý 12
Vật lý 12. Bậc của vân giao thoa. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Bậc của vân giao thoa cho chúng ta biết vân đó là vân sáng hay vân tối. Số k thể hiện bậc của loại vân đó.
- Quy ước:
Đơn vị tính: Không có
Khoảng vân - Vật lý 12
Vật lý 12. Khoảng vân. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Khoảng vân là khoảng cách giữa hai vân tối hoặc hai vân sáng liên tiếp.
- Khoảng vân tỉ lệ thuận với bước sóng và khoảng cách tới màn và tỉ lệ nghịch với bề rộng khe.
Đơn vị tính: milimét
Các câu hỏi liên quan
Một gàu nước có khối lượng 15 kg được kéo cho chuyển động thẳng đều lên độ cao 5 m trong khoảng thời gian 1 phút 15 giây. Tính công suất trung bình của lực kéo.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một gàu nước có khối lượng 15 kg được kéo cho chuyển động thẳng đều lên độ cao 5 m trong khoảng thời gian 1 phút 15 giây. Tính công suất trung bình của lực kéo. Lấy g = 10 m/.
Một ôtô có khối lượng m = 1,5 tấn chuyển động đều trên mặt đường nằm ngang với vận tốc v = 36 km/h. Tính lực ma sát từ đó suy ra hệ số ma sát giữa ôtô và mặt đường.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một ôtô có khối lượng m = 1,5 tấn chuyển động đều trên mặt đường nằm ngang với vận tốc v = 36 km/h. Biết công suất của động cơ ôtô là 10,5 kW. Tính lực ma sát từ đó suy ra hệ số ma sát giữa ôtô và mặt đường.
Một xe có khối lượng 1500 kg chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang với tốc độ 36 km/h. Tính công suất của động cơ trong thời gian đó.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một xe có khối lượng 1500 kg chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang với tốc độ 36 km/h.
a) Tính công của lực kéo động cơ, công của lực ma sát và công của trọng lực khi xe đi được 200 m. Biết = 0,4; g = 10 m/.
b) Tính công suất của động cơ trong thời gian đó.
Một cần trục nâng đều một vật khối lượng 1 tấn lên cao 10 m trong thời gian 30 s. Tính công của lực nâng. Nếu hiệu suất của động cơ là 60%. Tính công suất của động cơ cần trục.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một cần trục nâng đều một vật khối lượng 1 tấn lên cao 10 m trong thời gian 30 s.
a/ Tính công của lực nâng.
b/ Nếu hiệu suất của động cơ là 60%. Tính công suất của động cơ cần trục.
Tác dụng vào vật 2 kg đứng yên một lực không đổi 10 N làm vật trượt theo phương ngang. Công và công suất trung bình của lực ma sát trong thời gian đó.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Tác dụng vào vật 2 kg đứng yên một lực không đổi 10 N làm vật trượt theo phương ngang. Sau 2 giây vật có vận tốc 6 m/s, lấy g = 10 m/; hệ số ma sát là μ. Tính:
a/ Công và công suất trung bình của lực tác dụng
b/ Công và công suất trung bình của lực ma sát trong thời gian đó.
c/ Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang.
d/ Công suất tức thời của lực tác dụng và lực ma sát tại thời điểm 1 giây.