Một xe thí nghiệm chuyển động trên đường thẳng. Độ dịch chuyển của nó theo thời gian được thể hiện trong bảng 1. Tìm vận tốc trung bình của xe.
Dạng bài: Vật lý 10. Một xe thí nghiệm chuyển động trên đường thẳng. Độ dịch chuyển của nó theo thời gian được thể hiện trong bảng 1. Hướng dẫn chi tiết.
Một xe thí nghiệm chuyển động trên đường thẳng. Độ dịch chuyển của nó theo thời gian được thể hiện trong bảng 1.
Bảng 1
t (s) | 0 | 1,0 | 2,0 | 3,0 | 4,0 | 5,0 |
d (m) | 0 | 2,3 | 9,2 | 20,7 | 36,8 | 57,5 |
Tìm vận tốc trung bình của xe:
a) Trong 1 giây đầu tiên.
b) Trong 3 giây cuối.
c) Trong toàn bộ thời gian quan sát.
Công thức liên quan
Vận tốc trung bình
Vật lý 10. Vận tốc trung bình trong chuyển động thẳng. Hướng dẫn chi tiết.
a/Định nghĩa:
Vận tốc trung bình là thương số giữa độ dời (độ dịch chuyển) vật di chuyển được và thời gian di chuyển hết độ đời đó.
b/Công thức
Chú thích:
: vận tốc trung bình của vật (m/s).
: độ dời của vật (m).
: độ dịch chuyển của vật (m)
: thời gian chuyển động của vật (s).
: tọa độ của vật ở vị trí 1 và 2 (m)
: thời điểm 1 và 2 trong chuyển động của vật (s)
Lưu ý
+ Vận tốc trung bình có thể âm hoặc dương tùy theo cách chọn chiều dương. Khi chọn chiều dương cùng chiều chuyển động vận tốc trung bình mang giá trị dương. Ngược lại, khi chọn chiều dương ngược chiều chuyển động vận tốc trung bình mang giá trị âm.
+ Vận tốc trung bình qua hai tọa độ có độ lớn giống nhau trong mọi hệ quy chiếu.
+ Một vật đi A đến B rồi từ B về A thì vận tốc trung bình trên cả quá trình bằng không dù đi trên đoạn đường với vận tốc khác nhau. Lúc này vận tốc trung bình không thể hiện được mức độ nhanh chậm của chuyển động.
Biến số liên quan
Tọa độ trong chuyển động thẳng - Vật lý 10
Vật lý 10. Tọa độ là gì? Cách xác định tọa độ của một vật trong chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Tọa độ là một tập hợp được sắp các con số nhằm xác định vị trí của một vật trong không gian, một phần tử trong hệ thống. Toạ độ được sử dụng trong vật lý và toán học.
Trong vật lý tọa độ thường được kí hiệu là .
Ngoài ra, để dễ quản lý, người ta còn đánh dấu tọa độ theo từ trạng thái.
Ví dụ:
: tọa độ đầu tiên của vật.
: tọa độ tại vị trí thứ 1.
: tọa độ tại vị trí thứ 2.
Đơn vị tính: mét (m)
Độ dời trong chuyển động thẳng (độ dịch chuyển) - Vật lý 10
Vật lý 10.Độ dời là gì? Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Độ dời trong chuyển động thẳng là hiệu số giữa hai tọa độ.
Độ dời có thể âm, có thể dương, cũng có thể bằng không tùy thuộc vào từng trường hợp.
Đơn vị tính: mét (m)
Vận tốc trung bình - Vật lý 10
Vật lý 10.Vận tốc trung bình là gì? Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Vận tốc trung bình được hiểu là thương số giữa độ dời mà vật đi được và khoảng thời gian vật thực hiện độ dời đó.
Đơn vị tính: hoặc .
Thời gian - Vật lý 10
Vật lý 10. Thời gian của chuyển động. Hướng dẫ chi tiết.
Khái niệm:
Thời gian t là thời gian vật tham gia chuyển động từ vị trí này đến vị trí khác theo phương chuyển động của vật.
Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).
Độ biến thiên thời gian - Vật lý 10
Vật lý 10. Độ biến thiên thời gian. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Độ biến thiên thời gian là hiệu số giữa hai thời điểm và .
Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).
Tọa độ ban đầu trong chuyển động thẳng - Vật lý 10
Vật lý 10. Tọa độ ban đầu là gì? Cách xác định tọa độ của một vật trong chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là tọa độ ban đầu của vật tại thời điểm ban đầu (t = 0).
Đơn vị tính: mét ()
Các câu hỏi liên quan
Hai vật được thả rơi tự do đồng thời từ hai độ cao khác nhau h1 và h2. Thời gian rơi của vật thứ nhất lờn gấp đôi thời gian rơi của vật thứ hai.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Hai vật được thả rơi tự do đồng thời từ hai độ cao khác nhau và
. Khoảng thời gian rơi của vật thứ nhất lớn gấp đôi khoảng thời gian rơi của vật thứ hai. Bỏ qua lực cản của không khí. Tính tỉ số các độ cao h là bao nhiêu?
A. .
B. .
C. .
D. .
Thả hai vật rơi tự do đồng thời từ hai độ cao h1 và h2.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Thả hai vật rơi tự do đồng thời từ hai độ cao và
. Biết rằng thời gian chạm đất của vật thứ nhất bằng 2 lần vật thứ hai thì tỉ số
A. .
B. .
C. .
D. .
Hai giọt nước rơi ra khỏi ống nhỏ giọt cách nhau 0,5 s. Khoảng cách giữa hai giọt nước sau khi giọt thứ nhất rơi được 0,5s là?
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Hai giọt nước rơi ra khỏi ống nhỏ giọt cách nhau 0,5 s. Lấy . Khoảng cách giữa hai giọt nước sau khi giọt thứ 1 rơi được 0,5 s là
A. 1,5 m.
B. 1,25 m.
C. 2,5 m.
D. 5 m.
Thả rơi một hòn đá từ miệng một cái hang sâu xuống đáy.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Thả rơi một hòn đá từ miệng một cái hang sâu xuống đáy. Sau 4 s kể từ khi thả thì nghe tiếng hòn đá chạm đáy. Tìm chiều sâu của hang, biết vận tốc của âm thanh trong không khí là 330 m/s, lấy .
A. 60 m.
B. 90 m.
C. 71,6 m.
D. 54 m.
Một vật được ném theo phương nằm ngang với vận tốc v0 = 25 m/s và rơi xuống đất sau 3 s.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Một vật được ném theo phương nằm ngang với vận tốc và rơi xuống đất sau 3 s. Hỏi vật được ném được từ độ cao và tầm xa sẽ đạt là bao nhiêu? Lấy
.