Một vật được ném với vận tốc 12 m/s từ mặt đất với góc ném alpha = 30 độ so với mặt phẳng ngang.
Dạng bài: Thời gian hòn đá rơi là A. 2,5 s. B. 1,2 s. C. 1,6 s. D. 3,8 s. Hướng dẫn chi tiết.
Một vật được ném với vận tốc 12 m/s từ mặt đất với góc ném
so với mặt phẳng ngang. Lấy
. Thời gian hòn đá rơi là
A. 2,5 s.
B. 1,2 s.
C. 1,6 s.
D. 3,8 s.
Công thức liên quan
Công thức xác định vận tốc tức thời của vật trong chuyển động rơi tự do
Vật lý 10. Công thức xác định vận tốc tức thời của vật trong chuyển động rơi tự do. Hướng dẫn chi tiết.
Chú thích:
: tốc độ của vật .
g: gia tốc trọng trường . Tùy thuộc vào vị trí được chọn mà g sẽ có giá trị cụ thể.
: thời điểm của vật tính từ lúc thả
Lưu ý:
Ở đây ta chỉ tính tới độ lớn của vận tốc tức thời của vật (nói cách khác là ta đang tính tốc độ tức thời của vật).
Hằng số liên quan
Gia tốc rơi tự do gần mặt đất trên Trái Đất
Vật lý 10.Gia tốc rơi tự do gần mặt đất trên Trái Đất.
+ Gia tốc rơi tự do phụ thuộc vào độ cao càng lên cao càng giảm.
+ Ở những nơi khác nhau có gia tốc rơi tự do khác nhau. Ví dụ Kuala Lumpur , ở Washington DC
+ Giá trị rơi tự do trung bình

Biến số liên quan
Thời gian - Vật lý 10
Vật lý 10. Thời gian của chuyển động. Hướng dẫ chi tiết.
Khái niệm:
Thời gian t là thời gian vật tham gia chuyển động từ vị trí này đến vị trí khác theo phương chuyển động của vật.
Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).
Vận tốc của chuyển động - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc của chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.
Đơn vị tính:
Gia tốc trọng trường - Vật lý 10
Vật lý 10. Gia tốc trọng trường trong chuyển động rơi tự do. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Trong Vật lý học, gia tốc trọng trường là gia tốc do lực hấp dẫn tác dụng lên một vật. Bỏ qua ma sát do sức cản không khí, theo nguyên lý tương đương mọi vật nhỏ chịu gia tốc trong một trường hấp dẫn là như nhau đối với tâm của khối lượng.
- Tại các điểm khác nhau trên Trái Đất, các vật rơi với một gia tốc nằm trong khoảng 9,78 và 9,83 phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất.
- Trong việc giải bài tập, để dễ tính toán, người ta thường lấy hoặc đôi khi lấy .
Đơn vị tính:
Các câu hỏi liên quan
Tính khoảng cách giá của hợp lực và giá của lực F2.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Hai lực song song cùng chiều, cách nhau đoạn . Biết rằng và hợp lực . Giá của hợp lực cách giá của lực đoạn là bao nhiêu?
Thanh sẽ như thế nào khi ta dịch chuyến 2 vật lại gần O một khoảng như nhau.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Cho một thanh nhẹ AB đặt trên điểm tựa O như hình vẽ. Đoạn OA ngắn hơn OB. Ở hai đầu A và B của thanh, người ta treo 2 vật , và , sao cho thanh nằm thăng bằng. Bây giờ ta dịch chuyến 2 vật lại gần O một khoảng như nhau thì:

Đòn gánh cân bằng khi đó vai chịu một lực là bao nhiêu?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Một người nông dân dùng quang gánh, gánh 2 thúng, thúng gạo nặng , thúng ngô nặng . Đòn gánh có chiều dài . Hỏi vai người nông dân phải đặt ở điểm nào để đòn gánh cân bằng, khi đó vai chịu một lực là bao nhiêu? Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh, lấy .
Lực mà tấm hỗn hợp kim loại tác dụng lên 2 điểm tỳ.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Cho một hỗn hợp kim loại AB nặng có chiều dài là được dùng là dàn giáo xây dựng bắc ngang qua hai điểm tỳ. Trọng tâm của hỗn hợp kim loại cách điểm tựa A là , cách B là . Xác định lực mà tấm hỗn hợp kim loại tác dụng lên 2 điểm tỳ.
Tìm các lực tác dụng lên thanh AB.
- Tự luận
- Độ khó: 1
Thanh AB khối lượng , chiều dài gắn vào tường bới bản lề A. Đầu B của thanh treo vật nặng . Thanh được giữ cân bằng nằm ngang nhờ dây treo CD; góc α = 45°, biết .
