Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc 20 m/s từ một đỉnh tháp cao 30 m. Xác định vị trí của vật sau khi ném 2 giây.
Dạng bài: Vật lý 10. Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc 20 m/s từ một đỉnh tháp cao 30 m. Lấy g = 10 m/s2. Xác định vị trí của vật sau khi ném 2 giây. Hướng dẫn chi tiết.
Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc 20 m/s từ một đỉnh tháp cao 30 m. Lấy g = 10 m/.
a/ Xác định vị trí của vật sau khi ném 2 giây.
b/ Tính thời gian từ lúc ném đến lúc chạm đất và khoảng cách từ điểm chạm đất đến chân tháp.
c/ Gọi M là điểm trên quĩ đạo tại đó vectơ vận tốc hợp với phương thẳng đứng một góc . Tính khoảng cách từ M đến đất. Bỏ qua sức cản không khí.
Công thức liên quan
Công thức xác định thời gian rơi của vật từ độ cao h
Vật lý 10. Công thức xác định thời gian rơi của vật từ độ cao h. Hướng dẫn chi tiết.
Chú thích:
: thời gian chuyển động của vật .
: độ cao của vật so với mặt đất .
: gia tốc trọng trường . Tùy thuộc vào vị trí được chọn mà g sẽ có giá trị cụ thể.
Công thức xác định tầm xa của vật chuyển động ném ngang.
Vật lý 10. Công thức xác định tầm xa của vật chuyển động ném ngang. Hướng dẫn chi tiết.
Chú thích:
: vận tốc ban đầu của vật, trong trường hợp này là vận tốc ném .
: độ cao của vật .
: thời gian chuyển động của vật .
: gia tốc trọng trường do trái đất tác động lên vật .
: tầm xa cực đại của vật .
Công thức xác định vận tốc chạm đất trong chuyển động ném ngang.
Vật lý 10. Công thức xác định vận tốc chạm đất trong chuyển động ném ngang. Hướng dẫn chi tiết.
Chú thích:
: vận tốc của vật .
: vận tốc của vật theo phương ngang .
: vận tốc của vật theo phương thẳng đứng .
: vận tốc ban đầu của vật, trong trường hợp này là vận tốc ném .
: độ cao của vật .
: gia tốc trọng trường do trái đất tác động lên vật .
: Góc bay của vật so với phương ngang khi ở độ cao h
Phương trình chuyển động rơi tự do
Vật lý 10. Phương trình chuyển động rơi tự do. Hướng dẫn chi tiết.
1. Rơi tự do
a/Định nghĩa : Rơi tự do là sự rơi của vật chỉ tác dụng của trọng lực và vận tốc đầu bằng không.
b/Đặc điểm:
+ Phương : thẳng đứng
+ Chiều : hướng xuống.
+ Nhanh dần đều với gia tốc g.Gia tốc g khác nhau ở các nơi trên Trái Đất

2. Phương trình rơi rự do:
a/Công thức
Với là độ cao lúc thả rơi.Chiều dương cùng chiều chuyển động.
+ Ý nghĩa : Trong thực nghiệm dùng để tính gia tốc rơi tự do nơi làm thí nghiệm.
b/Chứng minh:
+ Vật chuyển động nhanh dần đều từ 0 đến t:
+ Độ cao vật lúc này :
Nhận xét : thời gian trôi qua càng nhiều thì độ cao của vật càng giảm.
Hằng số liên quan
Gia tốc rơi tự do gần mặt đất trên Trái Đất
Vật lý 10.Gia tốc rơi tự do gần mặt đất trên Trái Đất.
+ Gia tốc rơi tự do phụ thuộc vào độ cao càng lên cao càng giảm.
+ Ở những nơi khác nhau có gia tốc rơi tự do khác nhau. Ví dụ Kuala Lumpur , ở Washington DC
+ Giá trị rơi tự do trung bình

Biến số liên quan
Thời gian - Vật lý 10
Vật lý 10. Thời gian của chuyển động. Hướng dẫ chi tiết.
Khái niệm:
Thời gian t là thời gian vật tham gia chuyển động từ vị trí này đến vị trí khác theo phương chuyển động của vật.
Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).
Gia tốc trọng trường - Vật lý 10
Vật lý 10. Gia tốc trọng trường trong chuyển động rơi tự do. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Trong Vật lý học, gia tốc trọng trường là gia tốc do lực hấp dẫn tác dụng lên một vật. Bỏ qua ma sát do sức cản không khí, theo nguyên lý tương đương mọi vật nhỏ chịu gia tốc trong một trường hấp dẫn là như nhau đối với tâm của khối lượng.
- Tại các điểm khác nhau trên Trái Đất, các vật rơi với một gia tốc nằm trong khoảng 9,78 và 9,83 phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất.
- Trong việc giải bài tập, để dễ tính toán, người ta thường lấy hoặc đôi khi lấy .
Đơn vị tính:
Độ cao - Vật lý 10
Vật lý 10. Tổng hợp tất cả những công thức liên quan tới độ cao của vật. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
h là độ cao của vật so với điểm làm mốc.
Trong thực tế người ta thường chọn điểm làm mốc (gốc tọa độ) tại mặt đất.
Đơn vị tính: mét .
![]()
Các câu hỏi liên quan
Đơn vị của moment lực được tính bằng
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Đơn vị của moment lực được tính bằng
A. N/m.
B. N.m.
C. J.m.
D. m/N.
Cánh tay đòn của lực tác dụng lên vật là khoảng cách từ trục quay đến
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Cánh tay đòn của lực tác dụng lên vật là khoảng cách từ trục quay đến
A. trọng tâm của vật.
B. điểm đặt của lực.
C. trung điểm của lực.
D. giá của lực.
Thanh AB có trục quay đi qua A chịu tác dụng bởi lực F lên điểm B như hình.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Thanh AB có trục quay đi qua A chịu tác dụng bởi lực F lên điểm B như hình. Gọi E là trung điểm của vectơ lực. Cánh tay đòn của
A. đoạn AB.
B. đoạn AE.
C. đoạn AD.
D. đoạn AC.

Độ lớn của moment lực tác dụng lên vật là để xác định khả năng của lực làm cho vật
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Độ lớn của moment lực tác dụng lên vật là để xác định khả năng của lực làm cho vật
A. biến dạng nhiều hay ít.
B. quay mạnh hay nhẹ.
C. đi được quãng đường lớn hay nhỏ.
D. cân bằng dễ hay khó.
Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào là sai? Ngẫu lực là hệ gồm hai lực song song, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào là sai?
A. Ngẫu lực là hệ gồm hai lực song song, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau.
B. Moment của ngẫu lực tính theo công thức:
(với d là cánh tay đòn của ngẫu lực).
C. Nếu vật không có trục quay cố định chịu tác dụng của ngẫu lực thì nó sẽ quay quanh một trục đi qua trọng tâm và vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực.
D. Khi tác dụng của một lực
có giá đi qua trọng tâm của một vật thì vật đó sẽ vừa có chuyển động tịnh tiến, vừa có chuyển động quay.