Một vật có khối lượng m = 500 g rơi tự do từ độ cao h = 100 m xuống đất. Tính động năng và vận tốc của vật lúc chạm đất. Hỏi vật đi được quãng đường 50 m thì động năng và thế năng của vật có giá trị bằng bao nhiêu?
Dạng bài: Vật lý 10. Một vật có khối lượng m = 500 g rơi tự do từ độ cao h = 100 m xuống đất. Lấy g =10 m/s2, mốc thế năng tại mặt đất. Tính động năng và vận tốc của vật lúc chạm đất. Hướng dẫn chi tiết.
Một vật có khối lượng m = 500 g rơi tự do từ độ cao h = 100 m xuống đất. Lấy g =10 m/, mốc thế năng tại mặt đất.
a/ Tính động năng và vận tốc của vật lúc chạm đất.
b/ Hỏi khi vật đi được quãng đường 50 m thì động năng và thế năng của vật có giá trị bằng bao nhiêu?
Công thức liên quan
Công thức xác định động năng của vật.
Vật lý 10. Công thức xác định động năng của vật. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Động năng là dạng năng lượng mà một vật có được do nó đang chuyển động.
Ý nghĩa : Động năng của một vật luôn dương không phụ thuộc vào hệ quy chiếu.Ngoài ra còn có động năng quay , khi vật có chuyển động quay.
Lưu ý : Vận tốc dùng trong công thức trên là vận tốc của vật so với mặt đất.
Công thức :
Chú thích:
: động năng của vật .
: khối lượng của vật .
: tốc độ của vật
Thế năng trọng trường
Vật lý 10. Công thức xác định thế năng trọng trường. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa:
Thế năng trọng trường của một vật là dạng năng lượng tương tác giữa Trái Đất và vật; nó phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường.
Chú thích:
: thế năng
: khối lượng của vật
: độ cao của vật so với mốc thế năng
: gia tốc trọng trường

So sánh độ cao h và tọa độ Z trong việc xác định giá trị Z
Định luật bảo toàn năng lượng - trường hợp vật chuyển động trong trọng trường.
Vật lý 10. Định luật bảo toàn năng lượng - trường hợp vật chuyển động trong trọng trường. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa:
Khi một vật chuyển động trong trọng trường chỉ chịu tác dụng của trọng lực thì cơ năng của một vật là đại lượng bảo toàn.
Nếu động năng giảm thì thế năng tăng ( động năng chuyển hóa thành thế năng) và ngược lại.
Tại vị trí động năng cực đại thì thế năng cực tiểu và ngược lại.
Chú thích:
: cơ năng .
: động năng - động năng cực đại .
: thế năng - thế năng cực đại .
Hằng số liên quan
Gia tốc rơi tự do gần mặt đất trên Trái Đất
Vật lý 10.Gia tốc rơi tự do gần mặt đất trên Trái Đất.
+ Gia tốc rơi tự do phụ thuộc vào độ cao càng lên cao càng giảm.
+ Ở những nơi khác nhau có gia tốc rơi tự do khác nhau. Ví dụ Kuala Lumpur , ở Washington DC
+ Giá trị rơi tự do trung bình

Biến số liên quan
Vận tốc của chuyển động - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc của chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.
Đơn vị tính:
Khối lượng của vật - Vật lý 10
Vật lý 10. Khối lượng của vật Hướng dẫn chi tiết. Tổng hợp tất cả những công thức liên quan đến khối lượng.
Khái niệm:
Khối lượng vừa là một đặc tính của cơ thể vật lý vừa là thước đo khả năng chống lại gia tốc của nó (sự thay đổi trạng thái chuyển động của nó) khi một lực ròng được áp dụng. Khối lượng của một vật thể cũng xác định sức mạnh của lực hấp dẫn của nó đối với các vật thể khác. Đơn vị khối lượng SI cơ bản là kilogram.
Trong một số bài toán đặc biệt của Vật Lý, khi mà đối tượng của bài toán có kích thước rất nhỏ (như tính lượng kim loại giải phóng ở bình điện phân, xác định số mol của một chất v....v...). Người ta sẽ linh động sử dụng "thước đo" phù hợp hơn cho khối lượng làm gam.
Đơn vị tính:
Kilogram - viết tắt (kg)
Gram - viết tắt (g)

Động năng - Vật lý 10
Vật lý 10. Động năng. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Động năng là dạng năng lượng của một vật có được do nó đang chuyển động.
Đơn vị tính: Joule (J)

Các câu hỏi liên quan
Sắp xếp các bước tiến hành quá trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Sắp xếp các bước tiến hành quá trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí:
(1) Rút ra kết luận.
(2) Đề xuất vấn đề.
(3) Quan sát, suy luận.
(4) Hình thành giả thuyết.
(5) Kiểm tra giả thuyết.
Nối những từ, cụm từ thương ứng ở cột A với những từ, cụm từ tương ứng ở cột B.
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Nối những từ, cụm từ tương ứng ở cột A với những từ, cụm từ tương ứng ở cột B.
| Cột A | Cột B |
| 1. Nông nghiệp | a) Sử dụng trí tuệ nhân tạo, công nghệ vật liệu (nano), dây chuyền sản suất tự động. |
| 2. Thông tin liên lạc | b) Chụp X quang, chụp cộng hưởng từ (MRI), nội soi, xạ trị... |
| 3. Nghiên cứu khoa học | c) Gia tăng năng suất nhờ máy móc cơ khí tự động hóa. |
| 4. Y tế | d) Kính hiển vi điện tử, máy quang phổ ... |
| 5. Công nghiệp | e) Internet, điện thoại thông minh ... |
Chọn phát biểu sai. Trong môn Vật lí, kiến thức có thể được hình thành từ đâu?
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Chọn phát biểu sai. Trong môn Vật lí, kiến thức có thể được hình thành từ
A. quan sát thực nghiệm.
B. suy luận dựa trên lí thuyết đã biết.
C. A và B đều sai.
D. A và B đều đúng.
Hãy mô tả kí hiệu trên thiết bị hay ý nghĩa các biển báo sau đây.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Hãy mô tả kí hiệu trên thiết bị hay ý nghĩa các biển báo sau đây:
|
Kí hiệu |
Mô tả |
Kí hiệu |
Mô tả |
|
DC hoặc dấu “-” |
|
“+” hoặc màu đỏ |
|
|
AC hoặc dấu “~" |
|
“-” hoặc màu xanh |
|
|
Input (I) |
|
|
|
|
Output |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chọn từ/cụm từ thích hợp trong bảng sau để điền vào các chỗ trống.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Chọn từ/cụm từ thích hợp trong bảng sau để điền vào các chỗ trống.
|
biển báo |
quan tâm |
nhân viên phòng thí nghiệm |
thiết bị y tế |
thiết bị bảo hộ cá nhân |
Trong phòng thí nghiệm ở trường học, những rủi ro và nguy hiểm phải được cảnh báo rõ ràng bởi các (1) ... Học sinh cần chú ý sự nhắc nhở của (2).... và giáo viên về các quy định an toàn. Ngoài ra, các (3) ... cần phải được trang bị đầy đủ.