Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều không vận tốc đầu và đi được quãng đường S mất 3 s. Tìm thời gian vật đi được 8/9 đoạn đường cuối.
Dạng bài: Vật lý 10. Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều không vận tốc đầu và đi được quãng đường S mất 3 s. Tìm thời gian vật đi được 8/9 đoạn đường cuối. Hướng dẫn chi tiết.
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều không vận tốc đầu và đi được quãng đường S mất 3 s. Tìm thời gian vật đi được 8/9 đoạn đường cuối.
Công thức liên quan
Công thức xác định quãng đường của vật trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
hay
Vật lý 10. Công thức xác định quãng đường của vật trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
Chú thích:
: quãng đường (m).
: vận tốc lúc đầu của vật .
: thời gian chuyển động của vật .
: gia tốc của vật
Biến số liên quan
Quãng đường - Vật lý 10
Vật lý 10.Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được.
Quãng đường mang tính tích lũy, nó có thể khác với độ dời. Khi vật chuyển động thẳng theo chiều dương của trục tọa độ thì quãng đường chính là độ dời.
Đơn vị tính: mét ().
Thời gian - Vật lý 10
Vật lý 10. Thời gian của chuyển động. Hướng dẫ chi tiết.
Khái niệm:
Thời gian t là thời gian vật tham gia chuyển động từ vị trí này đến vị trí khác theo phương chuyển động của vật.
Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).
Gia tốc - Vật lý 10
Vật lý 10. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự thay đổi của vận tốc theo thời gian.
Gia tốc được tính bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc ∆v và khoảng thời gian vận tốc biến thiên ∆t.
Đơn vị tính:
Vận tốc ban đầu của vật - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc Vo của vật. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là vận tốc ban đầu của chất điểm.
Nói cách khác là vận tốc của chất điểm tại thời điểm ban đầu
Đơn vị tính: m/s
Các câu hỏi liên quan
Xác định vận tốc búa máy và và cọc .
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Một búa máy có khối lượng rơi từ độ cao vào một cái cọc có khối lượng . Va chạm là mềm. Lấy . Tính vận tốc của búa và cọc sau va chạm.
Xác định vận tốc của cọc và búa.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Một búa máy có khối lượng rơi tự do từ độ cao vào một cái cọc có khối lượng , va chạm giữa búa và cọc là va chạm mềm. Bỏ qua sức cản của không khí lấy . Tính vận tốc búa và cọc sau va chạm.
Xác định vận tốc tên lửa sau khi phụt khí.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Một tên lửa khối lượng 70 đang bay với vận tốc đối với Trái Đất thì tức thời phụt ra lượng khí có khối lượng với vận tốc đối với tên lửa. Xác định vận tốc tên lửa sau khi phụt khí ra đối với Trái Đất.
Xác định tỉ số năng lượng.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Một búa máy có khối lượng rơi từ độ cao vào một cái cọc có khối lượng . Va chạm là mềm. Lấy . Tính tỉ số (tính ra phần trăm) giữa nhiệt tỏa ra và động năng của búa.
Xác định vận tốc của tên lửa sau khi phụt khí.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một tên lửa có khối lượng đang bay với vận tốc đối với Trái Đất thì phụt ra tức thời 20 tấn khí với vận tốc đối với tên lửa. Tính vận tốc của tên lửa trong hai trường hợp. Bỏ qua sức hút của trái đất