Một ống dây dài 50 cm có dòng điện I = 0,15 A chạy qua đặt trong không khí. Cảm ứng từ bên trong ống dây là 35.10-5 T. Tính số vòng dây được quấn trên ống dây.
Dạng bài: Vật lý 11. Một ống dây dài 50 cm có dòng điện I = 0,15 A chạy qua đặt trong không khí. Cảm ứng từ bên trong ống dây có độ lớn là 35.10−5 T. Số vòng dây được quấn trên ống dây là. Hướng dẫn chi tiết.
Một ống dây dài 50 cm có dòng điện I = 0,15 A chạy qua đặt trong không khí. Cảm ứng từ bên trong ống dây có độ lớn là 35. T. Số vòng dây được quấn trên ống dây là
Công thức liên quan
Từ trường của dòng điện chạy trong ống dây dẫn hình trụ.
Công thức tính từ trường của dòng điện chạy trong ống dây dẫn hình trụ. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết và bài tập vận dụng.
Phát biểu: Khi cho dòng điện cường độ đi vào dây dẫn, trong ống dây xuất hiện các đường sức từ là những đường thẳng song song và cách đều nhau. Nói cách khác, từ trường trong lòng ống dây là từ trường đều.
Chú thích:
: cảm ứng từ
: tổng số vòng dây
: độ dài hình trụ
: cường độ dòng điện
Chú ý rằng là tổng số vòng dây quấn trên một đơn vị dài của lõi.
Vậy có thể viết lại công thức như sau:

Biến số liên quan
Cường độ dòng điện
Vật Lý 11.Cường độ dòng điện. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện.
Đơn vị tính: Ampe

Cảm ứng từ
Vật lý 11.Cảm ứng từ. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của từ trường và được đo bằng thương số giữa lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt vuông góc với đường cảm ứng từ tại điểm đó và tích của cường độ dòng điện và chiều dài đoạn dây dẫn đó.
Đơn vị tính: Tesla

Độ dài của dây dẫn
Độ dài. Vật Lý THPT. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
l là chiều dài của đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua.
Đơn vị tính: mét

Các câu hỏi liên quan
Xe A có khối lượng 1000 kg, chuyển động với vận tốc 60 km/h; xe B có khối lượng 2000 kg, chuyển động với vận tốc 30 km/h.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Xe A có khối lượng 1000 kg, chuyển động với vận tốc 60 km/h; xe B có khối lượng 2000 kg, chuyển động với vận tốc 30 km/h. Độ lớn động lượng của
A. xe A bằng xe B.
B. không so sánh được.
C. xe A lớn hơn xe B.
D. xe B lớn hơn xe A.
Một xe tải có khối lượng 1,5 tấn chuyển động với tốc độ 36 km/h và một ô tô có khối lượng 750 kg chuyển động ngược chiều với tốc độ 54 km/h.
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một xe tải có khối lượng 1,5 tấn chuyển động với tốc độ 36 km/h và một ô tô có khối lượng 750 kg chuyển động ngược chiều với tốc độ 54 km/h. So sánh động lượng của hai xe.
A. xe tải nhỏ hơn xe ô tô.
B. xe tải lớn hơn xe ô tô.
C. hai xe có động lượng bằng nhau.
D. không so sánh được.
Tìm tổng động lượng hướng và độ lớn của hệ hai vật có cùng khối lượng bằng 1 kg. Vận tốc của vật 1 có độ lớn 4 m/s và có hướng không đổi, vận tốc của vật hai là 3 m/s và
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Tìm tổng động lượng hướng và độ lớn của hệ hai vật có cùng khối lượng bằng 1 kg. Vận tốc của vật 1 có độ lớn 4 m/s và có hướng không đổi, vận tốc của vật hai là 3 m/s và
1. Cùng phương cùng chiều với vận tốc vật một.
A. 3 kg.m/s.
B. 7 kg.m/s.
C. 1 kg.m/s.
D. 5 kg.m/s.
2. Cùng phương ngược chiều với vận tốc vật một.
A. 3 kg.m/s.
B. 10 kg.m/s.
C. 1 kg.m/s.
D. 5 kg.m/s.
3. Có hướng nghiêng góc
so với vận tốc vật một.
A. 4 kg.m/s.
B.
.
C.
.
D. 5 kg.m/s.
4. Có hướng vuông góc với vận tốc vật một.
A. 4 kg.m/s.
B. 25 kg.m/s.
C. 6 kg.m/s.
D. 5 kg.m/s.
Hai vật 1 và 2 chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng AB, cùng chiều từ A đến B có khối lượng tốc độ tương ứng với mỗi vật là 5 kg, 36 km/h và 4 kg, 15 km/h. Véc tơ tổng động lượng của hệ hai xe có
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Hai vật 1 và 2 chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng AB, cùng chiều từ A đến B có khối lượng tốc độ tương ứng với mỗi vật là 5 kg, 36 km/h và 4 kg, 15 m/s. Véc tơ tổng động lượng của hệ hai xe có
A. độ lớn 240 kg.m/s; phương là đường thẳng AB chiều từ A đến B.
B. độ lớn 110 kg.m/s; phương là đường thẳng AB chiều từ A đến B.
C. độ lớn 240 kg.m/s; phương là đường thẳng AB chiều từ B đến A.
D. độ lớn 110 kg.m/s; phương là đường thẳng AB chiều từ B đến A.
Cho hệ hai vật có khối lượng bằng nhau m1 = m2 = 1 kg. Khi vectơ vận tốc của hai vật cùng hướng với nhau, tổng động lượng của hệ có độ lớn là
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Cho hệ hai vật có khối lượng bằng nhau
. Vận tốc của vật 1 có độ lớn
, vận tốc của vật 2 có độ lớn
. Khi vectơ vận tốc của hai vật cùng hướng với nhau, tổng động lượng của hệ có độ lớn là
A. 1 kg.m/s.
B. 2 kg.m/s.
C. 3 kg.m/s.
D. 0,5 kg.m/s.