Một quả cầu m được cung cấp với vận tốc bằng 8 m/s tại chân dốc để đi lên một dốc nghiêng dài, có góc nghiêng 30 độ. Hãy xác định vị trí cao nhất mà vật có thể đạt được.
Dạng bài: Vật lý 10. Một quả cầu m được cung cấp với vận tốc bằng 8 m/s tại chân dốc để đi lên một dốc nghiêng dài, có góc nghiêng 30 so với mặt phẳng ngang. Hãy xác định vị trí cao nhất mà vật có thể đạt được. Hướng dẫn chi tiết.
Một quả cầu m được cung cấp với vận tốc bằng 8 m/s tại chân dốc để đi lên một dốc nghiêng dài, có góc nghiêng so với mặt phẳng ngang. Bỏ qua ma sát, lấy g = 10 m/.
a/ Hãy xác định vị trí cao nhất mà vật có thể đạt được.
b/ Tính quãng đường dài nhất mà vật đi được trên dốc.
Công thức liên quan
Công thức xác định động năng của vật.
Vật lý 10. Công thức xác định động năng của vật. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Động năng là dạng năng lượng mà một vật có được do nó đang chuyển động.
Ý nghĩa : Động năng của một vật luôn dương không phụ thuộc vào hệ quy chiếu.Ngoài ra còn có động năng quay , khi vật có chuyển động quay.
Lưu ý : Vận tốc dùng trong công thức trên là vận tốc của vật so với mặt đất.
Công thức :
Chú thích:
: động năng của vật .
: khối lượng của vật .
: tốc độ của vật
Thế năng trọng trường
Vật lý 10. Công thức xác định thế năng trọng trường. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa:
Thế năng trọng trường của một vật là dạng năng lượng tương tác giữa Trái Đất và vật; nó phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường.
Chú thích:
: thế năng
: khối lượng của vật
: độ cao của vật so với mốc thế năng
: gia tốc trọng trường
So sánh độ cao h và tọa độ Z trong việc xác định giá trị Z
Định luật bảo toàn năng lượng - trường hợp vật chuyển động trong trọng trường.
Vật lý 10. Định luật bảo toàn năng lượng - trường hợp vật chuyển động trong trọng trường. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa:
Khi một vật chuyển động trong trọng trường chỉ chịu tác dụng của trọng lực thì cơ năng của một vật là đại lượng bảo toàn.
Nếu động năng giảm thì thế năng tăng ( động năng chuyển hóa thành thế năng) và ngược lại.
Tại vị trí động năng cực đại thì thế năng cực tiểu và ngược lại.
Chú thích:
: cơ năng .
: động năng - động năng cực đại .
: thế năng - thế năng cực đại .
Hằng số liên quan
Gia tốc rơi tự do gần mặt đất trên Trái Đất
Vật lý 10.Gia tốc rơi tự do gần mặt đất trên Trái Đất.
+ Gia tốc rơi tự do phụ thuộc vào độ cao càng lên cao càng giảm.
+ Ở những nơi khác nhau có gia tốc rơi tự do khác nhau. Ví dụ Kuala Lumpur , ở Washington DC
+ Giá trị rơi tự do trung bình
Biến số liên quan
Vận tốc của chuyển động - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc của chuyển động. Hướng dẫn chi tiết.
Đơn vị tính:
Khối lượng của vật - Vật lý 10
Vật lý 10. Khối lượng của vật Hướng dẫn chi tiết. Tổng hợp tất cả những công thức liên quan đến khối lượng.
Khái niệm:
Khối lượng vừa là một đặc tính của cơ thể vật lý vừa là thước đo khả năng chống lại gia tốc của nó (sự thay đổi trạng thái chuyển động của nó) khi một lực ròng được áp dụng. Khối lượng của một vật thể cũng xác định sức mạnh của lực hấp dẫn của nó đối với các vật thể khác. Đơn vị khối lượng SI cơ bản là kilogram.
Trong một số bài toán đặc biệt của Vật Lý, khi mà đối tượng của bài toán có kích thước rất nhỏ (như tính lượng kim loại giải phóng ở bình điện phân, xác định số mol của một chất v....v...). Người ta sẽ linh động sử dụng "thước đo" phù hợp hơn cho khối lượng làm gam.
Đơn vị tính:
Kilogram - viết tắt (kg)
Gram - viết tắt (g)
Động năng - Vật lý 10
Vật lý 10. Động năng. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Động năng là dạng năng lượng của một vật có được do nó đang chuyển động.
Đơn vị tính: Joule (J)
Các câu hỏi liên quan
Một người đi xe đạp từ A đến B với tốc độ 72 km/h trong 1/3 quãng đường, và tốc độ 18 km/h trong 2/3 quãng đường còn lại.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một người đi xe đạp từ A đến B với tốc độ 12 km/h trong 1/3 quãng đường, và tốc độ 18 km/h trong 2/3 quãng đường còn lại. Tốc độ trung bình của người đó trên cả đoạn đường AB là
A. 15 km/h.
B. 15,43 km/h.
C. 14,40 km/h.
D. 10 km/h.
Một xe máy điện đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình v1 = 24 km/h và nửa đoạn đường sau với tốc độ trung bình v2 = 40 km/h.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một xe máy điện đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình và nửa đoạn đường sau với tốc độ trung bình
. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường.
A. 30 km/h. B. 31 km/h. C. 32 km/h. D. 33 km/h.
Một xe đi từ A đến B theo chuyển động thẳng. Nửa đoạn đường đầu đi với tốc độ 12 km/h; nửa đoạn đường sau đi với tốc độ 20 km/h.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một xe đi từ A đến B theo chuyển động thẳng. Nửa đoạn đường đầu đi với tốc độ 12 km/h; nửa đoạn đường sau đi với tốc độ 20 km/h. Tốc độ trung bình của xe trên cả đoạn đường là
A. 15 km/h.
B. 16 km/h.
C. 12 km/h.
D. 20 km/h.
Một xe chạy trong 5 giờ. 2 giờ đầu xe chạy với tốc độ trung bifnh 60 km/h; 3 giờ sau xe chạy với vận tốc trung bình 40 km/h.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một xe chạy trong 5 giờ; 2 giờ đầu xe chạy với vận tốc trung bình 60 km/h; 3 giờ sau xe chạy với vận tốc trung bình 40 km/h. Tính vận tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động.
A. 48 km/h. B. 50 km/h. C. 35 km/h. D. 45 km/h.
Một xe ô tô chạy trong 5 giồ thì 2 giờ đầu xe chạy với vận tốc 60 km/h; 3 giờ sau xe chạy với vận tốc 54 km/h.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một xe ô tô chạy trong 5 giờ thì 2 giờ đầu xe chạy với vận tốc 60 km/h, 3 giờ sau xe chạy với vận tốc 54 km/h. Tính tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động.
A. 56,84 km/h. B. 45 km/h. C. 57 km/h. D. 56,4 km/h.