Một ôtô khi qua A có vận tốc 10 m/s thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều, sau khi đi được 20 m ôtô dừng hẳn lại.
Dạng bài: a) Tính thời gian mà ôtô đi được tính từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại. b) Tính quãng đường ôtô đi trong giây cuối trước khi dừng lại. c) Tính thời gian ôtô đi trong 5 m cuối cùng. Hướng dẫn chi tiết.
Một ôtô khi qua A có vận tốc 10 m/s thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều, sau khi đi được 20 m ôtô dừng hẳn lại.
a) Tính thời gian mà ôtô đi được tính từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại.
b) Tính quãng đường ôtô đi trong giây cuối trước khi dừng lại.
c) Tính thời gian ôtô đi trong 5 m cuối cùng.
Công thức liên quan
Công thức xác định quãng đường của vật trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
hay
Vật lý 10. Công thức xác định quãng đường của vật trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
Chú thích:
: quãng đường (m).
: vận tốc lúc đầu của vật .
: thời gian chuyển động của vật .
: gia tốc của vật
Hệ thức độc lập theo thời gian.
Vật lý 10. Hệ thức độc lập theo thời gian. Hướng dẫn chi tiết.
Ứng dụng:
Xác định quãng đường vật di chuyển khi tăng tốc, hãm pham mà không cần dùng đến biến thời gian.
Chú thích:
S: quãng đường (m).
: vận tốc lúc đầu của vật .
: vận tốc lúc sau của vật
: gia tốc của vật
Công thức vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
Vật lý 10. Công thức vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
Ứng dụng:
Xác định vận tốc của vật ở một thời điểm xác định.
Chú thích:
: vận tốc của vật tại thời điểm đang xét .
: vận tốc của vật tại thời điểm ban đầu .
: gia tốc của vật .
: thời gian chuyển động .
Biến số liên quan
Quãng đường - Vật lý 10
Vật lý 10.Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Quãng đường S là tổng độ dịch chuyển mà vật đã thực hiện được.
Quãng đường mang tính tích lũy, nó có thể khác với độ dời. Khi vật chuyển động thẳng theo chiều dương của trục tọa độ thì quãng đường chính là độ dời.
Đơn vị tính: mét ().
Thời gian - Vật lý 10
Vật lý 10. Thời gian của chuyển động. Hướng dẫ chi tiết.
Khái niệm:
Thời gian t là thời gian vật tham gia chuyển động từ vị trí này đến vị trí khác theo phương chuyển động của vật.
Đơn vị tính: giây (s), phút (min), giờ (h).
Gia tốc - Vật lý 10
Vật lý 10. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự thay đổi của vận tốc theo thời gian.
Gia tốc được tính bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc ∆v và khoảng thời gian vận tốc biến thiên ∆t.
Đơn vị tính:
Vận tốc ban đầu của vật - Vật lý 10
Vật lý 10. Vận tốc Vo của vật. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là vận tốc ban đầu của chất điểm.
Nói cách khác là vận tốc của chất điểm tại thời điểm ban đầu
Đơn vị tính: m/s
Các câu hỏi liên quan
Phát biểu nào sau đây về động cơ không đồng bộ ba pha là sai?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Phát biểu nào sau đây về động cơ không đồng bộ ba pha là sai ?
Từ trường tại tâm của stato quay với vận tốc bằng bao nhiêu?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Stato của một động cơ không đồng bộ ba pha gồm 6 cuộn dây, cho dòng điện xoay chiều ba pha tần số vào động cơ. Từ trường tại tâm của stato quay với vận tốc bằng bao nhiêu ?
Công suất tiêu thụ của mạch điện bằng
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Phần cảm của một máy phát điện xoay chiều có 2 cặp cực và quay 25 vòng/s tạo ra ở hai đầu một điện áp có trị hiệu dụng . Dùng nguồn điện mày mắc vào hai đầu một đoạn mạch điện gồm cuộn dây có điện trở hoạt động , độ tự cảm mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung . Công suất tiêu thụ của mạch điện bằng
Cường độ dòng điện qua động cơ bằng
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Một động cơ điện mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng tiêu thụ công suất . Động cơ có hệ số công suất và điện trở thuần . Cường độ dòng điện qua động cơ bằng
Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mỗi cuộn dây động cơ bằng
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Một động cơ không đồng bộ ba pha được mắc theo hình tam giác. Ba đỉnh của tam giác này được mắc vào ba dây pha của một mạng điện ba pha hình sao với điện áp pha hiệu dụng . Động cơ đạt công suất và có hệ số công suất . Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mỗi cuộn dây của động cơ bằng