Một người đi xe đạp chở một thùng nước đi trên một vỉa hè lát bê tông, cứ 4,5m có một rãnh nhỏ
Dạng bài: Một người đi xe đạp chở một thùng nước đi trên một vỉa hè lát bê tông, cứ 4,5m có một rãnh nhỏ. Khi người đó chạy với vận tốc 10,8km/h thì nước trong thùng bị văng tung toé mạnh nhất ra ngoài. Tần số dao động riêng của nước trong thùng là. Hướng dẫn chi t
Một người đi xe đạp chở một thùng nước đi trên một vỉa hè lát bê tông, cứ 4,5m có một rãnh nhỏ. Khi người đó chạy với vận tốc 10,8km/h thì nước trong thùng bị văng tung toé mạnh nhất ra ngoài. Tần số dao động riêng của nước trong thùng là
Công thức liên quan
Công thức xác định tần số trong chuyển động tròn đều
Vật lý 10. Công thức xác định tần số trong chuyển động tròn đều. Hướng dẫn chi tiết.
Tần số
a/Định nghĩa : Tần số của chuyển động tròn đều là số vòng mà vật thực hiện trong một giây.
Ví dụ : Số vòng của kim phút trong 1 s là vòng
b/Công thức:
: chu kì .
: tần số .
: tốc độ góc .
Điều kiện xảy ra cộng hưởng - vật lý 12
Vật lý 12.Điều kiện xảy ra cộng hưởng. Hướng dẫn chi tiết.
- Khi vật dao động cưỡng bức thì tần số (chu kì) dao động của vật bằng với tần số (chu kì) của ngoại lực:
và khi đó max
+Hiện tượng cộng hưởng chỉ xảy ra với dao động cưỡng bức
+Biên độ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào ma sát của môi trường.
Công thức tính vận tốc của xe để con lắc trên xe cộng hưởng - vật lý 12
Vật lý 12. Công thức tính vận tốc của xe để con lắc trên xe cộng hưởng. Hướng dẫn chi tiết.
Vận tốc của xe để con lắc đặt trên xe có cộng hưởng (biên độ dao động cực đại):
Chu kì kích thích trong đó L là khoảng cách ngắn nhất giữa hai mối ray tàu hỏa hoặc hai ổ gà trên đường…
Công thức :
với hay
Biến số liên quan
Chu kì trong chuyển động tròn đều - Vật lý 10
Vật lý 10. Chu kì trong chuyển động tròn đều. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa:
T là thời gian để vật chuyển động được một vòng.
Đơn vị tính: giây .
Ngoài ra với một số chuyển động có chu kì lâu hơn (trái đất quanh mặt trời, trái đất tự quay quanh trục v....v....) thì chu kì còn có thể tính bằng tháng, năm v...v....
Tần số của chuyển động tròn đều - Vật lý 10
Vật lý 10. Tần số của chuyển động tròn đều. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa:
f là số vòng vật chuyển động được trong thời gian 1 s.
Đơn vị tính: Hertz (Hz).
Tốc độ góc trong chuyển động tròn đều - Vật Lý 10
Vật lý 10. Tốc độ góc trong chuyển động tròn đều. Hướng dẫn chi tiết.
Định nghĩa:
là đại lượng đo bằng góc mà bán kính OM quét được trong một đơn vị thời gian.
Đơn vị: rad/s
Các câu hỏi liên quan
Một ôtô đang chuyển động với vận tốc nào đó thì tắt máy, sau đó 2 giây thì vận tốc còn 2 m/s. Lực ma sát giữa ôtô và mặt đường bằng 0,05 trọng lượng của ôtô. Thời gian và đoạn đường ô tô đi thêm?
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Một ôtô đang chuyển động với vận tốc nào đó thì tắt máy, sau đó 2 giây thì vận tốc còn 2 m/s. Lực ma sát giữa ôtô và mặt đường bằng 0,05 trọng lượng của ôtô. Cho . Biết chuyển động của ôtô là chậm dần đều. Thời gian và đoạn đường ôtô đi thêm kể từ lúc tắt máy lần lượt là
A. .
B. .
C. .
D. .
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật chịu tác dụng lực cản của nước?
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật chịu tác dụng lực cản của nước?
A. Một chiếc ca nô đang neo đậu tại bến.
B. Bạn An đang tập bơi.
C. Một khúc gỗ đang trôi theo dòng nước chảy nhẹ.
D. Một vật đang nằm lơ lừng cân bằng trong nước.
Các tàu ngầm thường được thiết kế giống với hình dạng của cá heo để
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Các tàu ngầm thường được thiết kế giống với hình dạng của cá heo để
A. tiết kiệm chi phí chế tạo.
B. tăng thể tích khoang chứa.
C. đẹp mắt.
D. giảm thiểu lực cản.
Hình dạng nào của vật cho lực cản nhỏ nhất?
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Hình dạng nào của vật cho lực cản nhỏ nhất?
A. Khối cầu.
B. Khối trụ dài.
C. Khối lập phương.
D. Hình dạng khí động học.
Chọn phát biểu đúng. Độ lớn của lực cản càng lớn khi diện tích mặt cản càng nhỏ.
- Tự luận
- Độ khó: 0
- Video
Chọn phát biểu đúng.
A. Độ lớn của lực cản càng lớn khi diện tích mặt cản càng nhỏ.
B. Độ lớn của lực cản không phụ thuộc vào tốc độ của vật.
C. Vật đi càng nhanh thì lực cản của không khí càng nhỏ.
D. Tờ giấy để phẳng rơi chậm hơn hòn đá khi cùng được thả từ trạng thái nghỉ trong không khí.