Một lăng kính tam giác cân ABC có góc đinh A = 40° chiết suất đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là √2 đến √3
Dạng bài: Một lăng kính tam giác cân ABC có góc đinh A = 40° chiết suất đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là √2 đến √3. Chiếu tới mặt bên AB một tia sáng trắng vuông góc với AB , điểm tới rất gần B . Sau khi qua lăng kính ánh sáng ló là :
Một lăng kính tam giác cân ABC có góc đinh chiết suất đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là , . Chiếu tới mặt bên AB một tia sáng trắng vuông góc với AB , điểm tới rất gần B . Sau khi qua lăng kính ánh sáng ló là :
Công thức liên quan
Điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần của chùm sáng - vật lý 12
Điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần của chùm sáng
Vật lý 12.Điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần của chùm sáng. Hướng dẫn chi tiết.
Chứng minh ta có :
Vậy ánh sáng sẽ bị phản xạ hết
Hằng số liên quan
Chiết suất của một số môi trường
Vật lý 11.Chiết suất của một số môi trường. Hướng dẫn chi tiết.
Chiết suất cũng thay đổi ở những lớp không khí có có sự chênh lệch nhiệt độ.

Biến số liên quan
Góc tới
Vật lý 11.Góc tới. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Góc tới là góc tạo bởi tia tới và pháp tuyến của mặt phẳng phân cách giữa hai môi trường.
Đơn vị tính: Degree () hoặc Radian

Góc giới hạn toàn phần
Góc giới hạn phản xạ toàn phần. Vật Lý 11.
Khái niệm:
Khi góc i tăng thì góc r cũng tăng (với r > i) nên khi r đạt giá trị cực đại thì i đạt giá trị gọi là góc giới hạn phản xạ toàn phần, còn gọi là góc tới hạn.
Đơn vị tính: Degree () hoặc Radian

Chiết suất của môi trường với ánh sáng đỏ - Vật lý 12
Vật lý 12. Chiết suất của môi trường với ánh sáng đỏ. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Chiết suất của môi trường với ánh sáng đỏ được xác định bằng vận tốc của ánh sáng đỏ trong môi trường đó chia cho vận tốc ánh sáng trong chân không.
- Chiết suất của môi trường giải thích được hiện tượng tán sắc ánh sáng qua lăng kính do sự khác nhau về chiết suất của của các màu với lăng kính.
Đơn vị tính: không có

Các câu hỏi liên quan
Để công suất vẫn là 32W thì omega=omega2 bằng
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Cho mạch RLC mắc nối tiếp, biết , , . Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức: , có tần số thay đổi được. Khi tần số góc thì công suất của mạch là . Để công suất vẫn là thì bằng:
Tính tần số f1
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Điện áp đặt vào A, B có tần số thay đổi được và giá trị hiệu dụng không đổi . Khi thì đo được , , . Khi thì dòng điện trong mạch đạt cực đại. Tần số bằng :
-1600193818.png)
Tần số omega để công suất trên đoạn mạch bằng nửa công suất cực đại là
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 4
Cho mạch RLC mắc nối tiếp. ; cuộn dây thuần cảm ; tụ có . Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có biểu thức . Biết , tần số để công suất trên đoạn mạch bằng nửa công suất cực đại là:
Tần số f1, f2 lần lượt là
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức , tần số dòng điện thay đổi được. Khi tần số dòng điện là thì công suất tiêu thụ trên mạch là lớn nhất, khi tần số dòng điện là hoặc thì mạch tiêu thụ cùng công suất là P. Biết , tần số lần lượt là :
Cường độ dòng điện hiệu dụng có giá trị cực đại khi tần số dòng điện xoay chiều là
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Cho mạch RLC nối tiếp. Điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu đoạn mạch có tần số thay đổi được. Khi tần số dòng điện xoay chiều là hoặc thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch có giá trị bằng nhau. Cường độ dòng điện hiệu dụng có giá trị cực đại khi tần số dòng điện xoay chiều là: