Một đoạn dây dẫn thẳng MN dài 6 cm có dòng điện I = 5 A đặt trong từ trường đều. Tính góc hợp bởi dây MN và đường cảm ứng từ.
Dạng bài: Vật lý 11. Một đoạn dây dẫn thẳng MN dài 6 (cm) có dòng điện I = 5 (A) đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5 (T). Lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn F = 7,5.10-2 (N). Tính góc a hợp bởi dây MN và đường cảm ứng từ. Hướng dẫn chi tiết.
Một đoạn dây dẫn thẳng MN dài 6 (cm) có dòng điện I = 5 (A) đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5 (T). Lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn F = (N). Tính góc hợp bởi dây MN và đường cảm ứng từ.
Công thức liên quan
Lực từ.
Công thức, biểu thức tổng quát liên quan đến lực từ. Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết và bài tập vận dụng.
Phát biểu: Lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện đặt trong từ trường đều, tại đó cảm ứng từ là .
- Có điểm đặt tại trung điểm của .
- Có phương vuông góc với và .
- Có chiều tuân theo quy tắc bàn tay trái.
Chú thích:
: lực từ tác dụng
: cảm ứng từ
: cường độ dòng điện
: độ dài của phần tử dòng điện
Trong đó là góc tạo bởi và .
Biến số liên quan
Góc anpha - Vật lý 10
Vật lý 10. Góc anpha. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
là tên đặt góc thường được dùng trong các trường hợp của chương trình vật lý 10.
Ví dụ:
là góc hợp bởi dây treo và phương thẳng đứng của con lắc đơn.
là góc nghiêng của mặt phẳng nghiêng.
Đơn vị tính: hoặc .
Cường độ dòng điện
Vật Lý 11.Cường độ dòng điện. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện.
Đơn vị tính: Ampe
Cảm ứng từ
Vật lý 11.Cảm ứng từ. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của từ trường và được đo bằng thương số giữa lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt vuông góc với đường cảm ứng từ tại điểm đó và tích của cường độ dòng điện và chiều dài đoạn dây dẫn đó.
Đơn vị tính: Tesla
Lực từ
Lực từ là gì? Vật Lý 11. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Lực từ là lực của từ trường tác dụng lên một vật có mang điện tích chuyển động (ví dụ: khung dây, đoạn dây, vòng dây trong có điện…).
Đơn vị tính: Newton
Độ dài của dây dẫn
Độ dài. Vật Lý THPT. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
l là chiều dài của đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua.
Đơn vị tính: mét
Các câu hỏi liên quan
Một quả bóng ném ngang với vận tốc đầu 25 m/s và rơi xuống đất sau thời gian 3 s. Hỏi quả bóng đã được ném đi từ độ cao nào và tầm ném xa là bao nhiêu?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một quả bóng ném ngang với vận tốc đầu 25 m/s và rơi xuống đất sau thời gian 3 s. Hỏi quả bóng đã được ném đi từ độ cao nào và tầm ném xa là bao nhiêu? Lấy g =10 m/.
Từ đỉnh một ngọn tháp cao 80 m, một quả cầu được ném theo phương ngang với vận tốc là 20 m/s. Tìm thời gian từ lúc ném đến khi chạm đất. Tầm bay xa.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Từ đỉnh một ngọn tháp cao 80 m, một quả cầu được ném theo phương ngang với vận tốc là 20 m/s.
a/ Tìm thời gian từ lúc ném đến khi chạm đất. Lấy g =10 m/.
b/ Tầm bay xa.
c/ Vận tốc vật sau khi ném được 1 s.
d/ Vận tốc chạm đất.
Một vật được ném ngang ở độ cao 20 m phải có vận tốc ban đầu là bao nhiêu để vận tốc chạm đất là 25 m/s.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một vật được ném ngang ở độ cao 20 m phải có vận tốc ban đầu là bao nhiêu để vận tốc chạm đất là 25 m/s. Lấy g =10 m/.
Một vật được ném theo phương nằm ngang với vận tốc 30 m/s ở độ cao h = 80 m. Vẽ quỹ đạo chuyển động. Xác định tầm bay xa của vật.
- Tự luận
- Độ khó: 0
Một vật được ném theo phương nằm ngang với vận tốc 30 m/s ở độ cao h = 80 m.
a) Vẽ quỹ đạo chuyển động.
b) Xác định tầm bay xa của vật (tính theo phương ngang).
c) Xác định vận tốc của vật lúc chạm đất. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10 m/.
Vật A có khối lượng gấp hai lần vật B. Ném hai vật theo phương ngang với cùng tốc độ đầu ở cùng vị trí. Nếu bỏ qua mọi ma sát thì vị trí của hai vật sẽ như thế nào?
- Tự luận
- Độ khó: 0
Vật A có khối lượng gấp hai lần vật B. Ném hai vật theo phương ngang với cùng tốc độ đầu ở cùng một vị trí. Nếu bỏ qua mọi lực cản thì
A. vị trí chạm đất của vật A xa hơn vị trí chạm đất của vật B.
B. vị trí chạm đất của vật B xa hơn vị trí chạm đất của vật A.
C. vật A và B rơi cùng vị trí.
D. chưa đủ dữ kiện để đưa ra kết luận về vị trí của hai vật.