Một dây đàn hồi AB = 90cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích dao động, trên dây hình thành 3 bó sóng. - Vật lý 12
Dạng bài: Vật lý 12.Một dây đàn hồi AB = 90cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích dao động, trên dây hình thành 3 bó sóng. Biên độ tại bụng sóng là 3cm. Tại điểm M gần A nhất có biên độ dao động là 1,5cm. Tính khoảng cách AM?. Hướng dẫn chi tiết theo từng bài
Một dây đàn hồi có hai đầu cố định. Khi được kích thích dao động, trên dây hình thành 3 bó sóng. Biên độ tại bụng sóng là . Tại điểm M gần A nhất có biên độ dao động là . Tính khoảng cách AM?
Công thức liên quan
Điều kiện có sóng dừng trên dây 2 đầu cố định - Vật lý 12
Điều kiện có sóng dừng trên dây 2 đầu cố định:
Số bụng : , số nút :
Vật lý 12.Điều kiện có sóng dừng trên dây 2 đầu cố định. Hướng dẫn chi tiết.
Chiều dài dây bằng số nguyên lần nửa bước sóng

Với v là vận tốc truyền sóng
f là tần số dao động của dây
Biên độ điểm M cách nút x - Vật lý 12
Vật lý 12.Biên độ điểm M cách nút x . Hướng dẫn chi tiết.
biên độ tại M cách nút gần nhất 1 đoạn x.
Hai điểm đối xứng qua nút thì ngược pha

Biến số liên quan
Tần số dao động của sóng cơ - Vật lý 12
Vật lý 12. Tần số dao động của sóng cơ. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Tần số dao động của sóng cơ là số dao động toàn phần mà sóng cơ thực hiện được trong 1 s.
Đơn vị tính: Hertz

Vận tốc truyền sóng - Vật lý 12
Vật lý 12. Vận tốc truyền sóng. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Vận tốc sóng là vận tốc truyền pha dao động. Vận tốc truyền sóng phụ thuộc vào bản chất của môi trường truyền (tính đàn hồi và mật độ môi trường).
- Vận tốc sóng khác vận tốc dao động của các phần tử vật chất khi sóng truyền qua.
Đơn vị tính:

Bước sóng của sóng cơ - Vật lý 12
Vật lý 12. Bước sóng của sóng cơ. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động cùng pha hay khoảng cách giữa hai đỉnh sóng, hoặc tổng quát là giữa hai cấu trúc lặp lại của sóng, tại một thời điểm nhất định.
Đơn vị tính: mét (m)

Các câu hỏi liên quan
Một ôtô có khối lượng m = 2 tấn chuyển động thẳng đều trên mặt đường ngang với vận tốc 32,4 km/h. Cho g = 10 m/s^2. Thời gian xe đi thêm kể từ lúc tắt máy là
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một ôtô có khối lượng m = 2 tấn chuyển động thẳng đều trên mặt đường ngang với vận tốc 32,4 km/h. Cho
. Biết lực ma sát bằng 5% trọng lượng xe. Khi xe đang chạy với vận tốc trên thì tài xế tắt máy, xe chạy thẳng chậm dần đều. Thời gian xe đi thêm kể từ lúc tắt máy là
A. 12 s.
B. 18 s.
C. 22 s.
D. 24 s.
Một ôtô có khối lượng m = 2 tấn chuyển động thẳng đều trên mặt đường ngang với vận tốc 32,4 km/h. Biết lực ma sát bằng 5% trọng lượng xe. Lực thắng và quãng đường xe đi thêm là
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Một ôtô có khối lượng ?=2 tấn chuyển động thẳng đều trên mặt đường ngang với vận tốc 32,4 km/h. Cho
. Biết lực ma sát bằng 5% trọng lượng xe. Khi xe đang chạy với vận tốc trên thì tài xế tắt máy, xe chạy thẳng chậm dần đều. Nếu ngay lúc tắt máy, tài xế đạp thắng thì xe chạy thêm 3 s thì dừng hẳn. Lực thắng và quãng đường xe đi thêm lần lượt là
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
Một ôtô đang chuyển động với vận tốc nào đó thì tắt máy, sau đó 2 giây thì vận tốc còn 2 m/s. Vận tốc lúc tắt máy của xe là?
- Tự luận
- Độ khó: 2
- Video
Một ôtô đang chuyển động với vận tốc nào đó thì tắt máy, sau đó 2 giây thì vận tốc còn 2 m/s. Lực ma sát giữa ôtô và mặt đường bằng 0,05 trọng lượng của ôtô. Cho
. Biết chuyển động của ôtô là chậm dần đều. Vận tốc lúc tắt máy của ôtô là
A. 4 m/s.
B. 3 m/s.
C. 5 m/s.
D. 2 m/s.
Một ôtô đang chuyển động với vận tốc nào đó thì tắt máy, sau đó 2 giây thì vận tốc còn 2 m/s. Lực ma sát giữa ôtô và mặt đường bằng 0,05 trọng lượng của ôtô. Thời gian và đoạn đường ô tô đi thêm
- Tự luận
- Độ khó: 3
- Video
Một ôtô đang chuyển động với vận tốc nào đó thì tắt máy, sau đó 2 giây thì vận tốc còn 2 m/s. Lực ma sát giữa ôtô và mặt đường bằng 0,05 trọng lượng của ôtô. Cho
. Biết chuyển động của ôtô là chậm dần đều. Thời gian và đoạn đường ôtô đi thêm kể từ lúc tắt máy lần lượt là
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật chịu tác dụng lực cản của nước?
- Tự luận
- Độ khó: 1
- Video
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật chịu tác dụng lực cản của nước?
A. Một chiếc ca nô đang neo đậu tại bến.
B. Bạn An đang tập bơi.
C. Một khúc gỗ đang trôi theo dòng nước chảy nhẹ.
D. Một vật đang nằm lơ lừng cân bằng trong nước.