Một con lắc lò xo nằm ngang có k = 400 N/m; m = 100g, hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là μ=0,02.Lúc đầu đưa vật tới vị trí cách vị trí cân bằng 4cm rồi buông nhẹ.
Dạng bài: Một con lắc lò xo nằm ngang có k = 400 N/m; m = 100g, hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là μ=0,02.Lúc đầu đưa vật tới vị trí cách vị trí cân bằng 4cm rồi buông nhẹ.Quãng đường vật đi được từ lúc bắt đầu dao động đến lúc dừng lại là. Hướng dẫn chi tiết the
Một con lắc lò xo nằm ngang có k = 400 N/m; m = 100g; lấy; hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là . Lúc đầu đưa vật tới vị trí cách vị trí cân bằng 4cm rồi buông nhẹ. Quãng đường vật đi được từ lúc bắt đầu dao động đến lúc dừng lại là
Công thức liên quan
Công thức tính quãng đường đến khi dừng - vật lý 12
Vật lý 12.Công thức tính quãng đường đến khi dừng. Hướng dẫn chi tiết.
Công thức :
Với S : Quãng đường vật đi được đến khi dừng
Biên độ dao động
Độ cứng của lò xo
Lực cản
Chứng minh :
Biến số liên quan
Độ cứng lò xo
Vật lý 10. Độ cứng của lò xo. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Độ cứng của lò xo tuân theo liên hệ tuyến tính giữa lực đàn hồi và độ biến dạng.
- Độ cứng của lò xo phụ thuộc vào chất liệu và độ dài của lò xo.
Đơn vị tính:
Biên độ của dao động điều hòa
Phương trình dao động điều hòa. Biên độ của dao động điều hòa.
Khái niệm:
- Biên độ là li độ cực đại của vật đạt được.
- Biên độ là khoảng cách xa nhất mà vật có thể đạt được, với gốc tọa độ thường được chọn tại vị trí cân bằng.
- Biên độ là một đại lượng vô hướng, không âm đặc trưng cho độ lớn của dao động.
Đơn vị tính: hoặc
Lực cản - Vật lý 12
Vật lý 12.Lực cản. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Lực cản là lực có độ lớn không đổi, có tác dụng cản trở chuyển động.
Đơn vị tính: Newton
Quãng đường vật đi được đến khi dừng lại của dao động tắt dần - Vật lý 12
Vật lý 12.Quãng đường vật đi dược đến khi dừng lại của dao động tắt dần. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
S là quãng đường mà vật đi được đến khi dừng trong dao động tắt dần.
Đơn vị tính: mét
Các câu hỏi liên quan
Trong thí nghiệm khe Iâng, ta có a = 0,5mm, D = 2m. thí nghiệm với ánh sáng có bước sóng 0.5unm. Khoảng cách giữa hai vân sáng nằm ở hai đầu là 32mm. Số vân tối quan sát được trên màn là
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Trong thí nghiệm khe Iâng, ta có a = 0,5 , D = 2 . thí nghiệm với ánh sáng có bước sóng . Khoảng cách giữa hai vân sáng nằm ở hai đầu là 32 . Số vân tối quan sát được trên màn là
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa, trên một đoạn nào đó trên màn người ta đếm được 12 vân sáng khi dùng ánh sáng có bước sóng 600nm. Nếu dùng ánh sáng có bước sóng 400nm thì số vân quan sát được trên đoạn đó là
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 1
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa, trên một đoạn nào đó trên màn người ta đếm được 12 vân sáng khi dùng ánh sáng có bước sóng 600 . Nếu dùng ánh sáng có bước sóng 400 thì số vân quan sát được trên đoạn đó là
Bước sóng của ánh sáng đơn sắc cho vân tối tại M là?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 2
Thí nghiệm giao thoa sóng ánh sáng với chùm sáng trắng.Biết a = 1 (mm); D = 2,5 (m) và bước sóng của ánh sáng trắng có giới hạn từ 0,38 () đến 0,76 (). M là một điểm trên màn cách vân sáng trung tâm 4 (mm). Bước sóng của ánh sáng đơn sắc cho vân tối tại M là:
Tịnh tiến khe S xuống dưới một đoạn tối thiểu ∆S thì cường độ chùm sáng tại O chuyển từ cực đại sang cực tiểu. Chọn giá trị đúng của ∆S
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng khe I - âng a = 0,6 , D =2 , Khe S cách mặt phẳng chứa 2 khe 80 . Tịnh tiến khe S xuống dưới một đoạn tối thiểu thì cường độ chùm sáng tại O chuyển từ cực đại sang cực tiểu. Chọn giá trị đúng của
Năng lượng phát ra từ Mặt trời nhiều nhất thuộc về?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Năng lượng phát ra từ Mặt trời nhiều nhất thuộc về: