Một ánh sáng đơn sắc có tần số f=4.10^14 Hz. Biết rằng bước sóng của nó trong nước là 0,5 micro met. Vận tốc của tia sáng này trong nước là:
Dạng bài: Một ánh sáng đơn sắc có tần số f=4.10^14 Hz. Biết rằng bước sóng của nó trong nước là 0,5 um. Vận tốc của tia sáng này trong nước là: . Hướng dẫn chi tiết theo từng bài
Một ánh sáng đơn sắc có tần số . Biết rằng bước sóng của nó trong nước là . Vận tốc của tia sáng này trong nước là:
Công thức liên quan
Bước sóng ánh sáng trong môi trường chiết suất n - vật lý 12
Vật lý 12.Bước sóng ánh sáng trong môi trường chiết suất n. Hướng dẫn chi tiết.
Với : Vận tốc ánh sáng trong môi trường n
Tần số của sóng ánh sáng
: Bước sóng ánh sáng trong không khí
c : Vận tốc ánh sáng trong chân không
n: Chiết suất của môi trường với ánh sáng đó
Biến số liên quan
Chiết suất của môi trường
Chiết suất của môi trường. Vật Lý 11.
Khái niệm:
- Chiết suất tuyệt đối (thường gọi tắt là chiết suất) của môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không.
- Chiết suất tuyệt đối của một môi trường đặc trưng cho độ giảm tốc hay mức độ gãy khúc của tia sáng (hay bức xạ điện từ nói chung) khi chuyển từ môi trường vật chất này sang một môi trường vật chất khác.
Đơn vị tính: không có

Chiết suất của một số môi trường.
Tần số của ánh sáng đơn sắc - Vật lý 12
Vật Lý 12.Tần số của ánh sáng đơn sắc là gì?. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Về bản chất Vật Lý, sóng ánh sáng là sóng điện từ. Vì vậy ánh sáng mang đầy đủ tính chất của một sóng điện từ bình thường. Tần số ánh sáng luôn luôn không thay đổi khi truyền qua những môi trường khác nhau.
Đơn vị tính: Hertz
Bước sóng của ánh sáng - Vật lý 12
Vật lý 12.Bước sóng của ánh sáng là gì. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Ánh sáng là một bức xạ điện từ và có sóng. Vì sóng ánh sáng cũng giống như sóng biển, sẽ có sóng lớn và sóng nhỏ. Độ lớn của sóng gọi là bước sóng.
- Theo vật lý, bước sóng chính là khoảng cách gần nhất dao động cùng pha. Có thể hiểu đơn giản, nó là khoảng cách giữa 2 đỉnh của sóng (gọi là điểm dao động cực đại) gần nhau nhất, là giữa 2 cấu trúc lặp lại của sóng.
Đơn vị tính: mét ()

Bước sóng của ánh sáng trong môi trường chiết suất n - Vật lý 12
Vật lý 12. Bước sóng của ánh sáng trong môi trường chiết suất n. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
- Trong môi trường khác nhau thì vận tốc truyền cũng khác nhau dẫn đến sự thay đổi bước sóng.
- Những thay đổi này không ảnh hưởng đến tần số của sóng điện từ. Trong môi trường nước thì bước sóng điện từ giảm.
Đơn vị tính: Micrometer

Vận tốc của ánh sáng trong môi trường chiết suất n - Vật lý 12
Vật lý 12. Vận tốc của ánh sáng trong môi trường chiết suất n. Hướng dẫn chi tiết.
Khái niệm:
Sau khi đi qua môi trường chiết suất n thì ánh sáng có vận tốc giảm đi n lần.
Đơn vị tính:

Các câu hỏi liên quan
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 0
Hai chất điểm và có cùng khối lượng, dao động điều hòa cùng tần số dọc theo hai đường thẳng song song kề nhau và song song với trục tọa độ . Vị trí cân bằng của và của đều ở trên một đường thẳng qua góc tọa độ và vuông góc với . Biên độ của là , của là . Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất giữa và theo phương là . Mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Ở thời điểm mà có động năng bằng thế năng, tỉ số động năng của và động năng của là?
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 0
Một con lắc đơn gồm dây treo có chiều dài và vật nhỏ có khối lượng mang điện tích . Treo con lắc đơn này trong điện trường đều với vectơ cường độ điện trường hướng theo phương ngang và có độ lớn . Trong mặt phẳng thẳng đứng đi qua điểm treo và song song với vectơ cường độ điện trường, kéo vật nhỏ theo chiều của vectơ cường độ điện trường sao cho dây treo hợp với vectơ gia tốc trong trường một góc rồi buông nhẹ cho con lắc dao động điều hòa. Lấy . Trong quá trình dao động, tốc độ cực đại của vật nhỏ là?
Một khung dây dẫn tròn 0,1 m gồm 50 vòng. Ban đầu B = 0,05 T. Tính e1 + e2.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Một khung dây dẫn tròn, phẳng, bán kính 0,10 m gồm 50 vòng được đặt trong từ trường đều. Cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung dây góc 60°. Lúc đầu cảm ứng từ có giá trị bằng 0,05 T. Trong khoảng 0,05 s, nếu cảm ứng từ tăng đều lên gấp đôi thì độ lớn suất điện động cảm ứng trong khung là e1, còn nếu cảm ứng từ giảm đều đến không thì độ lớn suất điện động cảm ứng trong khung là e2. Khi đó, e1 + e2 bằng
Nếu độ lớn cảm ứng từ giảm đều từ 0,04 T đến 0 thì cường độ dòng điện cảm ứng là i1. Còn nếu tăng từ 0 đến 0,02 T thì là i2. Tính i1 + i2.
- Trắc nghiệm
- Độ khó: 3
Một khung dây hình chữ nhật kín gồm N = 10 vòng dây, diện tích mỗi vòng s = 20 đặt trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ hợp với pháp tuyến của mặt phẳng khung dây góc α = 60°, điện trở khung dây R = 0,2 Ω. Nếu trong thời gian Δt = 0,01 giây, độ lớn cảm ứng từ giảm đều từ 0,04 T đến 0 thì cường độ dòng cảm ứng có độ lớn i1; còn nếu độ lớn cảm ứng từ tăng đều từ 0 đến 0,02 T thì cường độ dòng cảm ứng có độ lớn i2. Khi đó, i1 + i2 bằng